UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 21 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỐ TRÍ CHỨC DANH CÁN BỘ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM Ở CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị quyết số 195/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Nghệ An khóa XV - kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh tại Tờ trình số 65/TTr-DSGĐTE ngày 17/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện bố trí chức danh cán bộ và chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn của tỉnh Nghệ An, như sau:
1. Bố trí cán bộ không chuyên trách làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với số lượng 1 cán bộ/1 xã, (phường, thị trấn).
2. Thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em cấp xã, phường, thị trấn như sau:
- Đối với các xã, phường, thị trấn vùng đồng bằng, đô thị: Chi trả theo hệ số 0, 45 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đối với các xã, thị trấn vùng núi thấp: Chi trả theo hệ số 0, 55 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đối với các xã, thị trấn vùng núi cao: Chi trả theo hệ số 0, 65 mức lương tối thiểu hiện hành.
Mức chi trả trên sau khi trừ số phụ cấp của Chương trình mục tiêu Quốc gia hiện đang được hưởng, phần chênh lệch sẽ do ngân sách địa phương chi trả.
3. Thời gian thực hiện chi trả từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Điều 2. Giao Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị để lựa chọn cán bộ có đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ và xác định danh sách cụ thể các xã, phường, thị trấn theo từng vùng, để thực hiện chi trả phụ cấp chính xác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Nghệ An, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết số 195/2007/NQ-HĐND về việc bố trí chức danh và chế độ phụ cấp đối với đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, gia đình và trẻ em cấp xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 5 Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9 Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ Dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 5 Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành