Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1061/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 16 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA HUYỆN LẠC DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của UBND huyện Lạc Dương tại Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 26/3/2014, số 32/TTr-UBND ngày 14/4/2014, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 302/TTr-STNMT ngày 07/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lạc Dương với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Thứ tự

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Tỉnh phân bổ (ha)

Huyện xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

130.943

100

 

131.233

131.233

100

1

Đất nông nghiệp

121.779

93,00

123.181

1.622

124.803

95,10

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

529

0,43

70

 

70

0,05

 

T.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

64

0,05

70

 

70

0,05

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.794

3,12

3.202

1.622

4.824

3,87

1.3

Đất rừng phòng hộ

53.857

44,23

40.634

 

40.634

32,56

1.4

Đất rừng đặc dụng

60.586

49,75

56.432

 

56.432

45,22

1.5

Đất rừng sản xuất

468

0,38

19.507

 

19.507

15,63

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

16

0,01

179

 

179

0,14

2

Đất phi nông nghiệp

1.590

 

3.479

 

3.479

2,65

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN

17

1,07

19

31

50

1,44

2.2

Đất quốc phòng

5

0,31

237

 

237

6,81

2.3

Đất an ninh

2

0,13

6

 

6

0,17

2.4

Đất khu công nghiệp

 

 

30

-30

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

89

5,60

 

439

439

12,62

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

 

 

 

6

6

0,17

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

34

2,14

34

 

34

0,98

2.8

Đất di tích danh thắng

 

 

12

 

12

0,34

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

 

 

12

12

0,34

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1

0,06

2

 

2

0,06

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

32

2,01

32

-12

20

0,57

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

354

22,26

 

354

354

10,17

2.13

Đất phát triển hạ tầng

262

16,48

713

679

1.392

40,01

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

1

 

1

97

98

2,82

-

Đất cơ sở y tế

3

 

3

3

6

0,17

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

12

 

32

35

67

1,93

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

6

 

6

9

15

0,43

2.14

Đất ở tại đô thị

28

1,76

60

 

60

1,72

3

Đất đô thị

3.600

2,75

3.600

 

3.600

2,74

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

64.703

49,41

64.703

 

64.703

49,30

5

Đất khu du lịch

579

0,44

8.711

 

8.711

6,64

6

Đất khu dân cư nông thôn

910

0,69

 

1.609

1.609

1,23

b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Loại đất

Cả thời kỳ 2011 - 2020

Giai đoạn 2011 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

1.889

1.308

581

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

696

484

211

1.2

Đất rừng phòng hộ

778

600

178

1.3

Đất rừng đặc dụng

3

3

 

1.4

Đất rừng sản xuất

49

 

49

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.076

1.114

962

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

15

15

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

35

35

 

2.3

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

100

50

50

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

1.926

1.014

912

c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp

4.622

2.078

2.545

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

856

321

535

1.2

Đất rừng phòng hộ

1.799

819

981

1.3

Đất rừng đặc dụng

572

199

374

1.4

Đất rừng sản xuất

683

550

133

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

2

2

 

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/15.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) do Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương xác lập.

Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Lạc Dương với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

Tổng diện tích tự nhiên

130.943

131.233

131.233

131.233

131.233

131.233

1

Đất nông nghiệp

121.779

122.019

122.052

122.034

122.254

122.839

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

529

529

163

139

95

70

 

Tđó: Đất chuyên trồng lúa nước

64

64

64

50

27

70

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.794

4.013

4.083

4.338

4.347

4.396

1.3

Đất rừng phòng hộ

53.857

53.662

53.675

50.017

48.048

47.246

1.4

Đất rừng đặc dụng

60.586

60.586

60.601

59.610

59.274

58.140

1.5

Đất rừng sản xuất

468

669

713

5.121

7.360

9.987

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

16

17

19

113

179

179

2

Đất phi nông nghiệp

1.590

1.641

1.648

2.533

2.645

2.898

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng TSCQ, CTSN

17

19

20

49

50

50

2.2

Đất quốc phòng

5

5

5

237

237

237

2.3

Đất an ninh

2

5

5

5

6

6

2.4

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

89

94

98

136

223

284

2.5

Đất sản xuất VLXD gốm sứ

 

 

 

37

39

39

2.6

Đất cho hoạt động khoáng sản

34

34

34

 

 

 

2.7

Đất di tích danh thắng

 

 

 

12

12

12

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

 

 

6

10

11

2.9

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1

1

1

2

2

2

2.10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

32

32

32

35

35

35

2.11

Đất có mặt nước chuyên dùng

354

354

354

354

354

354

2.12

Đất phát triển hạ tầng

262

274

278

812

823

993

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

1

1

1

35

38

41

-

Đất cơ sở y tế

3

3

6

6

6

6

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

12

12

14

24

24

43

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

6

6

6

11

11

15

2.13

Đất ở tại đô thị

28

54

54

54

54

55

3

Đất đô thị

3.600

3.600

3.600

3.600

3.600

3.600

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

64.703

64.703

64.703

64.703

64.703

64.703

5

Đất khu du lịch

579

579

579

3.096

3.807

4.174

6

Đất khu dân cư nông thôn

910

999

1.005

1.074

1.159

1.220

Ghi chú: Số liệu năm 2011, 2012 là số thực hiện đến 01/01/2012 và ngày 01/01/2013

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

1.308

50

7

885

112

253

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

484

50

3

264

87

80

1.2

Đất rừng phòng hộ

600

 

 

450

 

150

1.3

Đất rừng đặc dụng

3

 

 

 

3

 

1.4

Đất rừng sản xuất

24

 

3

21

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trồng nội bộ đất NN

1.114

196

18

302

325

273

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

15

 

15

 

 

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.

35

 

 

35

 

 

2.3

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.

50

 

 

 

50

 

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

1.014

196

3

267

275

273

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

2.078

 

41

867

332

838

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

321

 

4

42

104

172

1.2

Đất rừng phòng hộ

819

 

20

458

102

239

1.3

Đất rừng đặc dụng

199

 

15

114

66

4

1.4

Đất rừng sản xuất

550

 

 

216

 

334

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

2

 

2

 

 

 

Điều 3. Căn cứ vào quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương có trách nhiệm:

1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- TTHU, TTHĐND huyện Lạc Dương;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phân viện QHTKNN Miền Nam;
- Phòng TN & MT huyện Lạc Dương;
- Lưu: VT, ĐC, QH, LN, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến