- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 471/TTr- SKHCN ngày 09/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên (Có nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN |
1 | Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với Giám định viên công nghệ là người Việt Nam) | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn nước ngoài) | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Thẩm định cơ sở khoa học (đối với Chương trình phát triển của địa phương) | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
4 | Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư (thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền của địa phương hoặc dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của địa phương mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
5 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" | Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" | Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
7 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" | Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
8 | Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" | Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
9 | Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" | Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với Giám định viên công nghệ là người Việt Nam)
1.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định viên công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động giám định viên công nghệ cho cá nhân đó;
+ Trường hợp cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định viên công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động giám định công nghệ;
+ Lý lịch khoa học của Giám định viên công nghệ;
+ Nơi làm việc của Giám định viên công nghệ;
+ Bản sao các văn bằng chứng chỉ (có công chứng) và các giấy tờ khác có liên quan của Giám định viên công nghệ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) trong đó có 01 (bộ) gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động giám định công nghệ
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giám định viên công nghệ phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ cần giám định;
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực công nghệ cần giám định từ 05 năm trở lên và đã qua khóa đào tạo về nghiệp vụ giám định;
- Có năng lực và hành vi dân sự đầy đủ;
- Không trong thời hạn chấp hành kỷ luật liên quan đến lĩnh vực giám định hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, xem xét hồ sơ sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động giám định viên công nghệ cho tổ chức đó;
+ Trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức đó biết và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động giám định công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức, giấy phép kinh doanh;
+ Giải trình về năng lực giám định công nghệ của tổ chức;
+ Lý lịch khoa học của Giám định viên công nghệ, là người đứng đầu tổ chức;
+ Danh sách giám định viên công nghệ của tổ chức;
+ Danh mục các trang thiết bị chính, cơ sở vật chất của tổ chức;
+ Trụ sở chính của tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) trong đó có 01 (bộ) gốc
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động giám định công nghệ
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức giám định công nghệ phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực giám định, được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật;
- Có đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định;
- Có ít nhất 02 Giám định viên công nghệ đáp ứng đủ các điều kiện quy định;
- Có trụ sở và phương tiện kỹ thuật để kiểm nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu theo yêu cầu;
- Có quy trình nghiệp vụ kỹ thuật giám định phù hợp với công nghệ cần giám định theo trưng cầu của Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
3. Thẩm định cơ sở khoa học (đối với Chương trình phát triển của địa phương)
3.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển gửi 01 hồ sơ thẩm định cơ sở khoa học tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển.
- Trong trường hợp chương trình phát triển có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành và có phạm vi ảnh hưởng rộng, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia hoặc của tổ chức tư vấn độc lập hoặc lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ để xem xét:
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập: Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ đến chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến.
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ thời gian thẩm định không quá 30 ngày làm việc và phải thông báo trước cho cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.
3.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển gửi hồ sơ thẩm định cơ sở khoa học trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển.
+ Tài liệu thuộc hồ sơ trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chương trình phát triển theo quy định của pháp luật về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng chương trình phát triển.
+ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu (nếu có).
+ Danh mục các dự án đầu tư thuộc chương trình phát triển (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định.
- Trong trường hợp lấy ý kiến Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ: thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh Điện Biên quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh Điện Biên thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân trên địa bàn tỉnh Điện Biên thành lập.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định cơ sở khoa học
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
4. Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư
4.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư gửi hồ sơ thẩm định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư) hoặc 10 ngày làm việc (đối với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư), Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư.
- Trong trường hợp dự án đầu tư có nội dung công nghệ phức tạp, liên quan đến nhiều ngành và có phạm vi ảnh hưởng rộng, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia hoặc của tổ chức tư vấn độc lập hoặc lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ để xem xét:
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập: Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ đến chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến.
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.
4.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan chủ trì thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư gửi hồ sơ thẩm định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư
+ Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trong hồ sơ dự án đầu tư, tại nội dung về khoa học và công nghệ cần nêu rõ: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; đặc tính, tính năng kỹ thuật, công suất, mới hay đã qua sử dụng).
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng dự án đầu tư (nếu có).
+ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu (nếu có).
+ Đánh giá tác động của công nghệ đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Đánh giá sơ bộ tác động của công nghệ đến môi trường.
+ Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
+ Danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh Điện Biên quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh Điện Biên thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân trên địa bàn tỉnh Điện Biên thành lập.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định cơ sở khoa học
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức cá nhân gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng thực tế. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện sử dụng sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (mẫu 01 - HSGCN);
+ Quyết định cho phép thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc các giấy tờ có liên quan chứng minh cơ sở đang thực hiện việc sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo Điện Biên trong vùng địa danh (Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản cam kết sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 (mẫu 05 - HSGCN);
+ Trường hợp chủ thể nộp hồ sơ là tổ chức tập thể, trong hồ sơ phải có thêm: Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”; Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” có chữ ký của từng thành viên.
+ Nếu tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất gạo đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (Mẫu kèm theo);
- Bản cam kết sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 (Mẫu kèm theo)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức);
- Có hoạt động sản xuất (bao gồm một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất), kinh doanh gạo trong khu vực địa lý được đăng bạ theo Giấy Chứng nhận đăng ký Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”;
- Sản phẩm gạo phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng đặc thù được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác nhận đủ điều kiện mang Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” và tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, xử lý, chế biến, đóng gói, bảo quản, quản lý chất lượng sản phẩm gạo Điện Biên.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu - HSGCN
Mẫu 05 - HSGCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CAM KẾT
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐIỆN BIÊN DÙNG CHO SẢN PHẨM GẠO BẮC THƠM SỐ 7 VÀ IR64
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Điện Biên
Họ và tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………..
Họ và tên người đại diện (nếu là tổ chức):………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc:……………………………………………………………….
Sau khi đọc kỹ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tôi/chúng tôi cam kết như sau:
1) Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64.
2) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên và các cơ quan được ủy quyền ban hành và các quy định khác của nhà nước có liên quan.
3) Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm gạo mang chỉ dẫn địa lý Điện Biên nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm đối với khách hàng.
4) Sử dụng chỉ dẫn địa lý thường xuyên theo đúng quy định.
5) Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64.
6) Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá phát triển chỉ dẫn địa lý Điện Biên trên thị trường.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN NỘP ĐƠN |
6. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
6.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung đạt điều kiện để được sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (sửa đổi, bổ sung);
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện để được sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
6.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi bổ sung (Mẫu 02 - HSGCN);
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (Sửa đổi, bổ sung)
6.8. Phí, lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung (Mẫu kèm theo);
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu - HSGCN
7. Thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
7.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý gửi 02 bộ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp các thông tin cần sửa đổi, bổ sung cấp đổi, cấp lại đạt điều kiện để được cấp đổi, cấp lại; Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (cấp đổi, cấp lại);
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện để được cấp đổi, cấp lại; Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại (Mẫu 03-HSGCN)
+ Bản gốc Giấy chứng nhận và quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đã được cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (cấp đổi, cấp lại)
7.8. Phí, lệ phí: không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại (Mẫu kèm theo);
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý trước đó và Giấy chứng nhận này còn hiệu lực nhưng Giấy chứng nhận bị rách, hỏng, mất hoặc thông tin trên Giấy chứng nhận không còn đúng với thực tế của tổ chức, cá nhân.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu -HSGCN
8. Thủ tục gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
8.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý gửi 02 bộ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (gia hạn);
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu 04-HSGCN);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đã cấp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (gia hạn)
8.9. Phí, lệ phí: không
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu kèm theo)
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý và Giấy chứng nhận này chỉ còn hiệu lực trong vòng 3 tháng.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu -HSGCN
9. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
9.1. Trình tự thực hiện
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi của cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn tự nguyện chấm dứt việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý:
Trường hợp phải thu hồi, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi bằng văn bản.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thu hồi của các cơ quan có thẩm quyền hoặc Đơn tự nguyện chấm dứt việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối với các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
9.8. Phí, lệ phí: không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
- 1 Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa
- 2 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa
- 9 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa