ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2357/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 17/TTr-KHCN ngày 18/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
(Có Danh mục chi tiết thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
1. Thủ tục xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là tác giả) nộp hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét đơn và thông báo cho tác giả sáng kiến về thiếu sót của đơn và thông báo cho tác giả sửa đổi, gửi nộp lại (nếu có thiếu sót) và Thông báo cho tác giả về việc chấp nhận đơn, ghi nhận các thông tin liên quan và lưu giữ hồ sơ; Trường hợp từ chối chấp nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tác giả biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu);
- Các tài liệu mô tả sáng kiến kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 20 bộ.
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các phòng chuyên môn trực thuộc.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận sáng kiến (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận sáng kiến khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Điều 4 của Quy định về Hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình):
a) Các chủ thể của giải pháp phải có hoạt động sáng kiến;
b) Giải pháp phải có tính mới trong phạm vi cơ sở đó;
c) Giải pháp đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực;
d) Giải pháp mà việc công bố, áp dụng không trái với trật tự công cộng, đạo đức xã hội hoặc không gây tổn hại cho quốc phòng, an ninh;
đ) Giải pháp không phải là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến;
- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
MÃU ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:...............................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến:
.......................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến):
.......................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
.......................................................................................................................................
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)
.......................................................................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến:
.......................................................................................................................................
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.......................................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
.......................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
.......................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
.......................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……, ngày... tháng... năm … |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
……………….2
Chứng nhận
(Các) Ông/Bà:
1, Ông/Bà …………..…………..…………..…………..,
(chức danh (nếu có)) ………….., (nơi làm việc/cư trú).........................................................
2, Ông/Bà …………..…………..…………..…………..,
(chức danh (nếu có)) ………….., (nơi làm việc/cư trú).........................................................
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến3:............................................................................
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là4:....................................................................................
Được công nhận là tác giả sáng kiến cấp ………….. năm ... theo Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ... của…………..…………..
| …… , ngày... tháng... năm …… |
- 1 Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học và Công nghệ đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 4 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học và Công nghệ đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên