Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1065/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 23 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ ĐỖ XE CÓ THU PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, TUYẾN PHỐ ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN HÈ PHỐ VÀO VIỆC KINH DOANH, BUÔN BÁN CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 718/TTr-SXD ngày 8 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí và danh mục các công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:

1. Danh mục các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Phụ lục I.

2. Danh mục các công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Phụ lục II.

Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện:

1. Triển khai công tác quản lý và sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí, sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí theo danh mục đã được thông qua.

2. Việc sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe phải đảm bảo điểm để xe cách nút giao thông tối thiểu 5m tính từ mép đường giao nhau, vị trí để xe phải được lắp đặt biển báo và sơn kẻ vạch rõ ràng. Xe ô tô phải đỗ thành hàng thuận theo chiều làn đường xe chạy có chứa điểm đỗ xe; không được cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, không cản trở lối đi dành cho người đi bộ tại các vị trí sang đường, không gây cản trở cho các phương tiện tham gia giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó.

Việc sử dụng một phần vỉa hè của hè phố phục vụ kinh doanh buôn bán phải đảm bảo an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố; chiều rộng hè phố còn lại dành cho người đi bộ tối thiểu là 1,5m.

3. Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Xây dựng để xem xét, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH Cao Bằng, Báo Cao Bằng;
- VP: PCVP (đ/c Chỉnh, Hoàn); CV: KT (TrXD);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT (HGT.06b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Hoàng Xuân Ánh

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ ĐỖ XE CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(m)

Chiều rộng

(m)

Ghi chú

Thành phố Cao Bằng

1

Đường Tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N1 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

600

48,0

Đỗ xe hai bên đường

2

Đường Tuyến D3 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N2 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với tuyến N3 Khu TTHC tỉnh

150

12,0

Đỗ xe bên phải

3

Đường Tuyến D4 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N4 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với tuyến N5 Khu TTHC tỉnh

120

12,0

Đỗ xe bên phải

4

Đường Tuyến D5 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám

220

12,0

Đỗ xe bên phải

5

Đường Tuyến N1 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

400

15,0

Đỗ xe hai bên đường

6

Đường Tuyến N3 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao đường tránh Quốc lộ 3

640

12,0

Đỗ xe bên phải

7

Đường Tuyến N4 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao đường tránh Quốc lộ 3

650

12,0

Đỗ xe bên phải

8

Đường Tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

Giao đường tránh Quốc lộ 3

260

12,0

Đỗ xe bên phải

9

Đường tuyến E Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với đường phía Nam (đường 58m)

Giao cắt với đường Phai Khắt - Nà Ngần (QL3 cũ)

620

12,0

Đỗ xe bên phải

10

Đường Phai Khắt - Nà Ngần (đoạn gần dốc cứu hỏa)

Số nhà 80, tổ 17 cũ, phường Sông Hiến (khu vực đối diện nhà hàng Dê Ré)

Ngã ba đường vào khu cơ khí, tổ 15 cũ, phường Sông Hiến

400

12

Bố trí, cho phép đỗ xe một bên cùng phía tiếp giáp đường cứu hỏa cũ

11

Khu vực vỉa hè trước cổng rạp hát ngoài trời

Trước cổng rạp hát ngoài trời, phường Hợp Giang

Đất trống, diện tích khoảng 700m2

Bố trí điểm đỗ xe ô tô

12

Đường Hiến Giang

Trạm biến áp tổ 4

Ngõ 025 tiếp giáp trường Mầm non 1-6

50

20

Đỗ xe một bên cùng phía bờ sông

13

Phố Kim Đồng

Ngã tư giao cắt với đường Hoàng Đình Giong

Ngã ba giao cắt với đường Tân An

550

17

Bố trí đỗ xe cả 2 bên đường.

14

Đường Pác Bó

Khu vực trước cửa bến xe cũ

100

17

Bố trí đỗ xe trước bến xe cũ

15

Hoàng Đình Giong

Ngã tư giao cắt với phố Hoàng Như

Ngã tư giao cắt với phố Kim Đồng

190

10,5

Đỗ xe bên phải

Huyện Quảng Hòa

Thị trấn Tà Lùng

1

Đoạn Ngã 3 sân bóng đá mini – rẽ nhà máy đường

Đoạn Ngã 3 sân bóng đá mini

rẽ nhà máy đường

450

10,5

Đỗ xe một bên đường (phía trước nhà máy đường)

2

Rẽ nhà máy đường hướng về tổ dân phố Hưng Long

Nhà máy đường

Tổ dân phố Hưng Long

250

10,5

Đỗ xe bên phải

3

Đoạn khu Tái định cư 47.3 và 47.4

Trước khu tái định cư 47.3 và 47.4

250

10,5

Đỗ xe bên phải

4

Đoạn rẽ Hải quan – Quốc lộ 3

Rẽ trụ sở Hải quan Tà Lùng

Quốc lộ 3

240

23

Bố trí đỗ xe cả 2 bên đường

Thị trấn Hòa Thuận

1

Trước Quảng trường Hòa Thuận

Trước Quảng trường Hòa Thuận

90

30

Một bên phía trước quảng trường

Huyện Bảo Lâm

1

Đường lên trường Trung học phổ thông huyện Bảo Lâm

Ngã 3 đường đi Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm

Trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Bảo Lâm

250

10,5

Đỗ xe bên phải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Điểm để xe phải cách nút giao thông tối thiểu 5m tính từ mép đường giao nhau, vị trí để xe phải được lắp đặt biển báo và sơn kẻ vạch rõ ràng.

Xe ô tô phải đỗ thành hàng thuận theo chiều làn đường xe chạy có chứa điểm đỗ xe; không được cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, không cản trở lối đi dành cho người đi bộ tại các vị trí sang đường.

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, TUYẾN PHỐ ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN HÈ PHỐ VÀO VIỆC KINH DOANH, BUÔN BÁN CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(m)

Chiều rộng vỉa hè

Ghi chú

Thành phố Cao Bằng

1

Đường Tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N1 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

600

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

2

Đường Tuyến D1 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N4 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám

400

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

3

Đường Tuyến D5 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám

220

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

4

Đường Tuyến N1 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

400

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

5

Đường Tuyến N2 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

400

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

6

Đường Tuyến N3 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao đường tránh Quốc lộ 3

640

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

7

Đường Tuyến N4 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao đường tránh Quốc lộ 3

650

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

8

Đường Tuyến N5 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt đường 58m

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

400

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

9

Đường Tuyến N6 Khu TTHC tỉnh

Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh

Giao đường tránh Quốc lộ 3

260

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

10

Đường Tuyến E Khu TTHC tỉnh

Giao cắt với đường phía Nam (đường 58m)

Giao cắt với đường Phai Khắt – Nà Ngần (QL3 cũ)

620

Mỗi bên rộng 6,0m

Sử dụng toàn tuyến

11

Phố Kim Đồng (phường Hợp Giang)

Ngã ba giao cắt phố Xuân Trường

Ngã ba giao cắt đường Tân An (cổng rạp hát ngoài trời)

650

Mỗi bên rộng 6,0m

- Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê;

- Phần vỉa hè trước chợ, các trụ sở cơ quan, trường

học bố trí cho thuê một phần đảm bảo theo quy định

12

Phố Thầu

Vườn hoa số 1 (cọn nước)

Vườn hoa số 2 (gần khách sạn Hương Sen)

220

Vỉa hè đoạn cây đa rộng 6,0m dài 71m; đoạn còn lại rộng trung bình từ 3-4m

- Vỉa hè đoạn cây đa rộng 6,0m dài 71m: kẻ ô cho thuê;

- Phần vỉa hè rộng trung bình từ 3-4m: ưu tiên cho các hộ gia đình dọc trên tuyến.

13

Phố Bế Văn Đàn

Ngã ba giao cắt phố Cũ (dốc Hợp Thành)

Ngã ba giao cắt với phố Lý Tự Trọng

700

Mỗi bên rộng trung bình từ 3 đến 5m

- Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê;

- Phần vỉa hè trước các trụ sở cơ quan, trường học bố trí cho thuê một phần đảm bảo theo quy định

14

Phố Cũ

Ngã tư giao cắt đường Hoàng Đình Giong

Ngã giao cắt với phố Bế Văn Đàn

500

Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m (chỉ sử dụng tại các vị trí đủ điều kiện)

Chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến

15

Phố Xuân Trường

Ngã tư giao cắt phố Hiến Giang

Ngã ba giao cắt với phố Kim Đồng

500

Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m

Chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến

16

Đường 3-10

Đầu cầu Nà Cạn

Đầu cầu Hoàng Ngà

900

Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m

- Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê;

- Các vị trí khác kẻ vạch phân ô cho thuê.

17

Đường Pác Bó

Khu vực đối diện bến xe cũ

80

Vỉa hè rộng trung bình từ 5,0 đến 8,0m

Kẻ vạch phân ô cho thuê

18

Đường tránh Quốc lộ 3 (02 bên đường đoạn lên Gia Binh thuộc phường Ngọc Xuân)

Gần vòng xuyến ngã tư Ngọc Xuân (đầu cầu Nà Cáp)

Khu Gia Binh, phường Ngọc Xuân

200

Mỗi bên rộng 6m

chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến

Huyện Quảng Hòa

Thị Trấn Hòa Thuận

1

Đoạn vòng xuyến khu vực các tổ dân phố 4,5,6 đến đầu đường rẽ vào trường PTDT nội trú

Đoạn vòng xuyến khu vực các tổ dân phố 4,5,6

Đường rẽ vào trường PTDT nội trú

450

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng toàn tuyến

2

Quảng trường Hòa Thuận – đầu đường quy hoạch rẽ vào xóm Bó Luông

Quảng trường Hòa Thuận

Đầu đường quy hoạch rẽ vào xóm Bó Luông

90

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng một bên vỉa hè phía hộ dân cư

3

Đầu đường rẽ vào xóm Bó Luông hiện trạng- Ngã 3 Xuân Hòa cũ (tổ dân phố 03)

Đầu đường rẽ vào xóm Bó Luông hiện trạng

Ngã 3 Xuân Hòa cũ(tổ dân phố 03)

960

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng toàn tuyến

Thị trấn Tà Lùng

1

Đoạn ngã 3 sân đá bóng mini – rẽ nhà máy đường

Ngã 3 sân bóng mini

Nhà máy đường

450

6m

Một bên phía trước nhà máy đường

2

Rẽ nhà máy đường hướng về tổ dân phố Hưng Long

Rẽ nhà máy đường

Hướng về tổ dân phố Hưng Long

450

Mỗi bên rộng 6m

Sử dụng toàn tuyến

3

Đoạn khu tái định cư 47.3 và 47.4

 

 

450

Mỗi bên rộng 6m

Sử dụng toàn tuyến

4

Đoạn rẽ hải quan – Quốc lộ 3

Rẽ trụ sở Hải quan Tà Lùng

Quốc lộ 3

240

Mỗi bên rộng 6m

Sử dụng toàn tuyến (trừ đoạn cạnh trụ sở hải quan)

5

Đoạn dọc Quốc lộ 3 Phia Khoang- Ngã 3 rẽ BQL cửa khẩu Tà Lùng

Đầu quốc lộ 3 Phia Khoang

Ngã 3 rẽ BQL cửa khẩu Tà Lùng

410

Mỗi bên rộng 4,5m

Một bên phía Khách sạn Tà Lùng

6

Đối diện khách sạn Tà Lùng- Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng

Đối diện khách sạn Tà Lùng

Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng

280

Mỗi bên rộng 4,5m

Một bên phía đối diện khách sạn Tà Lùng

7

Đoạn ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng – Trạm Barie số 2

Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng

Trạm Barie số 2

170

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng toàn tuyến từ 18h00

8

Đoạn khu dân cư Phia Khoang- Chùa Trúc Lâm Tà Lùng, khu tái định cư 47.1

Khu dân cư Phia Khoang

Chùa Trúc Lâm Tà Lùng, khu tái định cư 47.1

260

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng toàn tuyến

9

Đoạn từ giáp tường rào Trụ sở Vinaphone - Đối diện Nhà hội đàm Biên phòng

Đoạn từ giáp tường rào Trụ sở Vinaphone

Đối diện Nhà hội đàm Biên phòng

200

Mỗi bên rộng 6m

Một bên phía đối diện BQL cửa khẩu Tà Lùng

10

Đoạn rẽ vào đường đi Lũng Om- Đoạn rẽ vào tỉnh lộ 205

Đoạn rẽ vào đường đi Lũng Om

Đoạn rẽ vào Tỉnh lộ 205

1000

Mỗi bên rộng 4,5m

Sử dụng toàn tuyến

Huyện Nguyên Bình

Thị trấn Nguyên Bình

1

Đoạn Km209+100 đến Km211+860

Tiếp giáp xã Thể Dục

Ngã 3 đường rẽ đi xã Tam Kim

 

Chiều rộng từ 1m đến 3m

Sử dụng những đoạn có hè phố rộng 3m trên tuyến

Ghi chú: Việc sử dụng một phần vỉa hè phố phục vụ kinh doanh buôn bán phải đảm bảo an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố; Chiều rộng hè phố còn lại dành cho người đi bộ tối thiểu là 1,5m.