ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1065/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 718/TTr-SXD ngày 8 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí và danh mục các công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Danh mục các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Phụ lục I.
2. Danh mục các công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Phụ lục II.
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện:
1. Triển khai công tác quản lý và sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí, sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí theo danh mục đã được thông qua.
2. Việc sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe phải đảm bảo điểm để xe cách nút giao thông tối thiểu 5m tính từ mép đường giao nhau, vị trí để xe phải được lắp đặt biển báo và sơn kẻ vạch rõ ràng. Xe ô tô phải đỗ thành hàng thuận theo chiều làn đường xe chạy có chứa điểm đỗ xe; không được cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, không cản trở lối đi dành cho người đi bộ tại các vị trí sang đường, không gây cản trở cho các phương tiện tham gia giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó.
Việc sử dụng một phần vỉa hè của hè phố phục vụ kinh doanh buôn bán phải đảm bảo an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố; chiều rộng hè phố còn lại dành cho người đi bộ tối thiểu là 1,5m.
3. Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Xây dựng để xem xét, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ ĐỖ XE CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Ghi chú | |||
1 | Đường Tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N1 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | 600 | 48,0 | Đỗ xe hai bên đường | |||
2 | Đường Tuyến D3 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N2 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với tuyến N3 Khu TTHC tỉnh | 150 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
3 | Đường Tuyến D4 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N4 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với tuyến N5 Khu TTHC tỉnh | 120 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
4 | Đường Tuyến D5 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám | 220 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
5 | Đường Tuyến N1 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | 400 | 15,0 | Đỗ xe hai bên đường | |||
6 | Đường Tuyến N3 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 640 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
7 | Đường Tuyến N4 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 650 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
8 | Đường Tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 260 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
9 | Đường tuyến E Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với đường phía Nam (đường 58m) | Giao cắt với đường Phai Khắt - Nà Ngần (QL3 cũ) | 620 | 12,0 | Đỗ xe bên phải | |||
10 | Đường Phai Khắt - Nà Ngần (đoạn gần dốc cứu hỏa) | Số nhà 80, tổ 17 cũ, phường Sông Hiến (khu vực đối diện nhà hàng Dê Ré) | Ngã ba đường vào khu cơ khí, tổ 15 cũ, phường Sông Hiến | 400 | 12 | Bố trí, cho phép đỗ xe một bên cùng phía tiếp giáp đường cứu hỏa cũ | |||
11 | Khu vực vỉa hè trước cổng rạp hát ngoài trời | Trước cổng rạp hát ngoài trời, phường Hợp Giang | Đất trống, diện tích khoảng 700m2 | Bố trí điểm đỗ xe ô tô | |||||
12 | Đường Hiến Giang | Trạm biến áp tổ 4 | Ngõ 025 tiếp giáp trường Mầm non 1-6 | 50 | 20 | Đỗ xe một bên cùng phía bờ sông | |||
13 | Phố Kim Đồng | Ngã tư giao cắt với đường Hoàng Đình Giong | Ngã ba giao cắt với đường Tân An | 550 | 17 | Bố trí đỗ xe cả 2 bên đường. | |||
14 | Đường Pác Bó | Khu vực trước cửa bến xe cũ | 100 | 17 | Bố trí đỗ xe trước bến xe cũ | ||||
15 | Hoàng Đình Giong | Ngã tư giao cắt với phố Hoàng Như | Ngã tư giao cắt với phố Kim Đồng | 190 | 10,5 | Đỗ xe bên phải | |||
Thị trấn Tà Lùng | |||||||||
1 | Đoạn Ngã 3 sân bóng đá mini – rẽ nhà máy đường | Đoạn Ngã 3 sân bóng đá mini | rẽ nhà máy đường | 450 | 10,5 | Đỗ xe một bên đường (phía trước nhà máy đường) | |||
2 | Rẽ nhà máy đường hướng về tổ dân phố Hưng Long | Nhà máy đường | Tổ dân phố Hưng Long | 250 | 10,5 | Đỗ xe bên phải | |||
3 | Đoạn khu Tái định cư 47.3 và 47.4 | Trước khu tái định cư 47.3 và 47.4 | 250 | 10,5 | Đỗ xe bên phải | ||||
4 | Đoạn rẽ Hải quan – Quốc lộ 3 | Rẽ trụ sở Hải quan Tà Lùng | Quốc lộ 3 | 240 | 23 | Bố trí đỗ xe cả 2 bên đường | |||
Thị trấn Hòa Thuận | |||||||||
1 | Trước Quảng trường Hòa Thuận | Trước Quảng trường Hòa Thuận | 90 | 30 | Một bên phía trước quảng trường | ||||
1 | Đường lên trường Trung học phổ thông huyện Bảo Lâm | Ngã 3 đường đi Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm | Trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Bảo Lâm | 250 | 10,5 | Đỗ xe bên phải | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Điểm để xe phải cách nút giao thông tối thiểu 5m tính từ mép đường giao nhau, vị trí để xe phải được lắp đặt biển báo và sơn kẻ vạch rõ ràng.
Xe ô tô phải đỗ thành hàng thuận theo chiều làn đường xe chạy có chứa điểm đỗ xe; không được cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, không cản trở lối đi dành cho người đi bộ tại các vị trí sang đường.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, TUYẾN PHỐ ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN HÈ PHỐ VÀO VIỆC KINH DOANH, BUÔN BÁN CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng vỉa hè | Ghi chú |
1 | Đường Tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N1 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | 600 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
2 | Đường Tuyến D1 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N4 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám | 400 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
3 | Đường Tuyến D5 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với đường khu tái định cư Đề Thám | 220 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
4 | Đường Tuyến N1 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | 400 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
5 | Đường Tuyến N2 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | 400 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
6 | Đường Tuyến N3 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 640 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
7 | Đường Tuyến N4 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 650 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
8 | Đường Tuyến N5 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt đường 58m | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | 400 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
9 | Đường Tuyến N6 Khu TTHC tỉnh | Giao cắt tuyến D2 Khu TTHC tỉnh | Giao đường tránh Quốc lộ 3 | 260 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
10 | Đường Tuyến E Khu TTHC tỉnh | Giao cắt với đường phía Nam (đường 58m) | Giao cắt với đường Phai Khắt – Nà Ngần (QL3 cũ) | 620 | Mỗi bên rộng 6,0m | Sử dụng toàn tuyến |
11 | Phố Kim Đồng (phường Hợp Giang) | Ngã ba giao cắt phố Xuân Trường | Ngã ba giao cắt đường Tân An (cổng rạp hát ngoài trời) | 650 | Mỗi bên rộng 6,0m | - Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê; - Phần vỉa hè trước chợ, các trụ sở cơ quan, trường học bố trí cho thuê một phần đảm bảo theo quy định |
12 | Phố Thầu | Vườn hoa số 1 (cọn nước) | Vườn hoa số 2 (gần khách sạn Hương Sen) | 220 | Vỉa hè đoạn cây đa rộng 6,0m dài 71m; đoạn còn lại rộng trung bình từ 3-4m | - Vỉa hè đoạn cây đa rộng 6,0m dài 71m: kẻ ô cho thuê; - Phần vỉa hè rộng trung bình từ 3-4m: ưu tiên cho các hộ gia đình dọc trên tuyến. |
13 | Phố Bế Văn Đàn | Ngã ba giao cắt phố Cũ (dốc Hợp Thành) | Ngã ba giao cắt với phố Lý Tự Trọng | 700 | Mỗi bên rộng trung bình từ 3 đến 5m | - Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê; - Phần vỉa hè trước các trụ sở cơ quan, trường học bố trí cho thuê một phần đảm bảo theo quy định |
14 | Phố Cũ | Ngã tư giao cắt đường Hoàng Đình Giong | Ngã giao cắt với phố Bế Văn Đàn | 500 | Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m (chỉ sử dụng tại các vị trí đủ điều kiện) | Chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến |
15 | Phố Xuân Trường | Ngã tư giao cắt phố Hiến Giang | Ngã ba giao cắt với phố Kim Đồng | 500 | Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m | Chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến |
16 | Đường 3-10 | Đầu cầu Nà Cạn | Đầu cầu Hoàng Ngà | 900 | Mỗi bên rộng trung bình từ 3,0 đến 5,0m | - Phần vỉa hè trước các nhà dân: kẻ vạch giới hạn ưu tiên cho các chủ hộ có nhu cầu thuê; - Các vị trí khác kẻ vạch phân ô cho thuê. |
17 | Đường Pác Bó | Khu vực đối diện bến xe cũ | 80 | Vỉa hè rộng trung bình từ 5,0 đến 8,0m | Kẻ vạch phân ô cho thuê | |
18 | Đường tránh Quốc lộ 3 (02 bên đường đoạn lên Gia Binh thuộc phường Ngọc Xuân) | Gần vòng xuyến ngã tư Ngọc Xuân (đầu cầu Nà Cáp) | Khu Gia Binh, phường Ngọc Xuân | 200 | Mỗi bên rộng 6m | chỉ sử dụng một phần vỉa hè của một số đoạn trên tuyến |
Thị Trấn Hòa Thuận | ||||||
1 | Đoạn vòng xuyến khu vực các tổ dân phố 4,5,6 đến đầu đường rẽ vào trường PTDT nội trú | Đoạn vòng xuyến khu vực các tổ dân phố 4,5,6 | Đường rẽ vào trường PTDT nội trú | 450 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng toàn tuyến |
2 | Quảng trường Hòa Thuận – đầu đường quy hoạch rẽ vào xóm Bó Luông | Quảng trường Hòa Thuận | Đầu đường quy hoạch rẽ vào xóm Bó Luông | 90 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng một bên vỉa hè phía hộ dân cư |
3 | Đầu đường rẽ vào xóm Bó Luông hiện trạng- Ngã 3 Xuân Hòa cũ (tổ dân phố 03) | Đầu đường rẽ vào xóm Bó Luông hiện trạng | Ngã 3 Xuân Hòa cũ(tổ dân phố 03) | 960 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng toàn tuyến |
Thị trấn Tà Lùng | ||||||
1 | Đoạn ngã 3 sân đá bóng mini – rẽ nhà máy đường | Ngã 3 sân bóng mini | Nhà máy đường | 450 | 6m | Một bên phía trước nhà máy đường |
2 | Rẽ nhà máy đường hướng về tổ dân phố Hưng Long | Rẽ nhà máy đường | Hướng về tổ dân phố Hưng Long | 450 | Mỗi bên rộng 6m | Sử dụng toàn tuyến |
3 | Đoạn khu tái định cư 47.3 và 47.4 |
|
| 450 | Mỗi bên rộng 6m | Sử dụng toàn tuyến |
4 | Đoạn rẽ hải quan – Quốc lộ 3 | Rẽ trụ sở Hải quan Tà Lùng | Quốc lộ 3 | 240 | Mỗi bên rộng 6m | Sử dụng toàn tuyến (trừ đoạn cạnh trụ sở hải quan) |
5 | Đoạn dọc Quốc lộ 3 Phia Khoang- Ngã 3 rẽ BQL cửa khẩu Tà Lùng | Đầu quốc lộ 3 Phia Khoang | Ngã 3 rẽ BQL cửa khẩu Tà Lùng | 410 | Mỗi bên rộng 4,5m | Một bên phía Khách sạn Tà Lùng |
6 | Đối diện khách sạn Tà Lùng- Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng | Đối diện khách sạn Tà Lùng | Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng | 280 | Mỗi bên rộng 4,5m | Một bên phía đối diện khách sạn Tà Lùng |
7 | Đoạn ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng – Trạm Barie số 2 | Ngã 3 rẽ ra cửa khẩu quốc tế Tà Lùng | Trạm Barie số 2 | 170 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng toàn tuyến từ 18h00 |
8 | Đoạn khu dân cư Phia Khoang- Chùa Trúc Lâm Tà Lùng, khu tái định cư 47.1 | Khu dân cư Phia Khoang | Chùa Trúc Lâm Tà Lùng, khu tái định cư 47.1 | 260 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng toàn tuyến |
9 | Đoạn từ giáp tường rào Trụ sở Vinaphone - Đối diện Nhà hội đàm Biên phòng | Đoạn từ giáp tường rào Trụ sở Vinaphone | Đối diện Nhà hội đàm Biên phòng | 200 | Mỗi bên rộng 6m | Một bên phía đối diện BQL cửa khẩu Tà Lùng |
10 | Đoạn rẽ vào đường đi Lũng Om- Đoạn rẽ vào tỉnh lộ 205 | Đoạn rẽ vào đường đi Lũng Om | Đoạn rẽ vào Tỉnh lộ 205 | 1000 | Mỗi bên rộng 4,5m | Sử dụng toàn tuyến |
Thị trấn Nguyên Bình | ||||||
1 | Đoạn Km209+100 đến Km211+860 | Tiếp giáp xã Thể Dục | Ngã 3 đường rẽ đi xã Tam Kim |
| Chiều rộng từ 1m đến 3m | Sử dụng những đoạn có hè phố rộng 3m trên tuyến |
Ghi chú: Việc sử dụng một phần vỉa hè phố phục vụ kinh doanh buôn bán phải đảm bảo an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố; Chiều rộng hè phố còn lại dành cho người đi bộ tối thiểu là 1,5m.
- 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 50/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 12 Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 50/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh danh mục các tuyến đường thu phí sử dụng vỉa hè trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu