ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1077/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 13 (mười ba) thủ tục hành chính áp dụng chung cho cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và bãi bỏ 09 (chín) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng chung cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bõ thủ tục hành chính áp dụng chung cho cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục, nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1077/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp tỉnh
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực bồi thường nhà nước cấp tỉnh | |
1 | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường |
2 | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường |
3 | Thủ tục trả lại tài sản |
4 | Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
II. Lĩnh vực bồi thường nhà nước cấp huyện | |
1 | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
2 | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường |
3 | Thủ tục trả lại tài sản |
4 | Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
III. | Lĩnh vực bồi thường nhà nước cấp xã |
1 | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường |
2 | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường |
3 | Thủ tục trả lại tài sản |
4 | Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
5 | Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung cho cấp huyện và cấp xã
STT | Số TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1. Lĩnh vực hành chính tư pháp | ||
1 | T-TVH-285223-TT | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
2 | T-TVH-285224-TT | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường |
3 | T-TVH-285225-TT | Thủ tục trả lại tài sản |
4 | T-TVH-285226-TT | Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
5 | T-TVH-284976-TT | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường |
6 | T-TVH-284977-TT | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường |
7 | T-TVH-284978-TT | Thủ tục trả lại tài sản |
8 | T-TVH-284979-TT | Thủ tục chi trả tiền bồi thường |
9 | T-TVH-284980-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu |
PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
1. Thủ tục Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 2. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường (kèm theo hồ sơ).
Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
Bước 4. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
Bước 5. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
Bước 6. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ (là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày;
- Thương lượng bồi thường: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài nhưng không quá 25 ngày;
- Quyết định giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra Toà án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
g) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn yêu cầu bồi thường (đối với cá nhân bị thiệt hại) - Mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08 /2011/TTLT-BTP-BQP);
- Đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại (đối với trường hợp người bị thiệt hại chết) - Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013);
- Đơn yêu cầu bồi thường (đối với tổ chức bị thiệt hại) - Mẫu số 01c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP, ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: ........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản …):
............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ..........................................
Giá trị tài sản khi mua: .......................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: .........................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ...................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ/bị đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày…. đến ngày …………..): ......................................... ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường: ...............................................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ................................................................................
Số tiền yêu cầu bồi thường: ................................................................................
4. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
..............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có): ..................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có): ............................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường .........................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
| …….. ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người sau (nếu có): ............................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần .............................................
2. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)........................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có) ..............................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng............................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | …….. ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức: ........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: .........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản …): ...................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản khi mua: ........................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: ..........................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): .............................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ...................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)………………….
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường ………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
| …….. ngày … tháng … năm …… |
2. Thủ tục Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
g) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục Trả lại tài sản
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện của cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
g) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
4. Thủ tục Chi trả tiền bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Bước 4. Sau khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Bước 5. Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự..
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
g) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:không
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
Thông tư liên tịch 71/2012/TTLT-BTC-BTP Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
II. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp huyện
1. Thủ tục Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
A. Nội dung thực hiện TTHC
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu,chứng cứ có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
2. Thủ tục Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung thực hiện TTHC
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Những người khác do pháp luật quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục Trả lại tài sản
A. Nội dung thực hiện TTHC
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện của cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
4. Thủ tục Chi trả tiền bồi thường
A. Nội dung thực hiện TTHC
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh phí
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
III. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp xã
1. Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường (kèm theo hồ sơ).
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ (là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Tổng thời gian thụ lý và giải quyết là 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ; Đối với những vụ việc phức tạp có thể kéo dài thêm nhưng không quá 50 ngày làm việc
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; Trường hợp vụ việc phức tạp hoặc phải xác minh nhiều nơi thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày
- Thương lượng bồi thường: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; Trường hợp vụ việc phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài nhưng không quá 25 ngày
- Quyết định giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc thương lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được Quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra Tòa án.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính: Mẫu 1a hoặc 1b hoặc 1c ban hành kèm theo TTLT số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật
- Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:...........................(Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:………………………………………………………………….
Địa chỉ:....................................................................................................
Theo Quyết định/Bản án số .............. ngày ........ tháng ...... năm ...........
của .....……………............................ về việc ......................................... .................................................................................................., Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:.......................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):...................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):………………………
Giá trị tài sản khi mua:.....................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:.....................................……………………
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):..........................
………………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:...................................................................
................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...........................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại khác (nếu có)..........................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh – nếu có)
4. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường................................ ....................................... Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
| …….. ngày….. tháng….. năm…… |
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người sau (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | …….. ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức: ....................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: ........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản …): ................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): .......................................... …
Giá trị tài sản khi mua: ....................................................................................... …
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: .........................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ...................................................................................
............................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
| …….. ngày … tháng … năm …… |
2. Thủ tục Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
+ Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Những người khác do pháp luật quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục Trả lại tài sản
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
4. Thủ tục Chi trả tiền bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để cấp kinh phí chi trả bồi thường.
- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh phí
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, trường hợp bổ sung hồ sơ thì thời hạn bổ sung không quá 10 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
-Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông tư liên tịch 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/12/2012 của Bộ tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
5. Thủ tục Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
A. Nội dung thực hiện TTHC
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu điện
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
+ Không quá 15 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 25 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 25 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
- Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình
* Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: Không
- 1 Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 1 Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước năm 2017 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1972/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1972/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp
- 2 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 6 Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước năm 2017 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh