ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3, CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài Chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 27/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị Quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 22/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 24/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch vốn Dự án 2: Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018;
Xét Báo cáo số 113/BC-STC ngày 12/4/2018 của Sở Tài chính về kết quả thẩm định Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nội dung thực hiện:
1.1. Tập huấn kỹ năng giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng Dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135.
1.2. Tập huấn nghiệp vụ Đấu thầu, đấu thầu cộng đồng và kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù của Chương trình 135.
1.3. Tập huấn trình tự thủ tục hồ sơ thi công công trình và công tác vận hành duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135.
1.4. Tập huấn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ và quy trình triển khai phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình 135.
1.5. Tập huấn kỹ năng lãnh đạo quản lý, điều hành và quy trình triển khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135.
1.6. Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý phát triển sản xuất; quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với sự tham gia của cộng đồng cấp xã thuộc Chương trình 135.
1.7. Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm quản lý Chương trình 135 (02 đợt).
2. Tổng kinh phí thực hiện: 4.707.000.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Được giao tại Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 24/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch vốn Dự án 2: Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 (Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ban Dân tộc tỉnh căn cứ nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3, CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018
(kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 26/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Quy mô | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng kinh phí thực hiện | Ghi chú |
I | ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN NÂN CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ CƠ SỞ VÀ CỘNG ĐỒNG |
| 20 | 4.236.300.000 |
| |
1 | Kỹ năng giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệp vụ giám sát đầu tư Dự án cơ sở hạ tầng | -Tổng số 252 học viên: Xã ĐBKK, ATK:126 học viên/63 xã; Xã khu vực II: 111 học viên/37 xã; huyện: 12 người/6 huyện; tỉnh: 03 người; -Thời gian: 04 ngày/lớp | Lớp | 04 | 805.523.000 |
|
2 | Nghiệp vụ đấu thầu, đấu thầu công cộng và kỹ năng thực hiện gói thầu giao công cộng thi công theo cơ chế đặc thù | - Tổng số 150 học viên: Xã ĐBKK, ATK: 63 học viên/63 xã; Xã khu vực II: 74 học viên/37 xã; huyện: 12 người/6 huyện; tỉnh: 01 người; -Thời gian: 04 ngày/lớp | Lớp | 02 | 462.417.000 |
|
3 | Trình tự thủ tục hồ sơ thi công công trình và công tác vận hành duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | -Tổng số 252 học viên: Xã ĐBKK, ATK:126 học viên/63 xã; Xã khu vực II: 111 học viên/37 xã; huyện: 12người/6 huyện; tỉnh: 03 người; -Thời gian: 04 ngày/lớp | Lớp | 04 | 797.685.000 |
|
4 | Hướng dẫn trình tự thủ tục hồ sơ và quy trình triển khai hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | -Tổng số 252 học viên: Xã ĐBKK, ATK:126 học viên/63 xã; Xã khu vực II: 111 học viên/37 xã; huyện: 12 người/6 huyện; tỉnh: 03 người; -Thời gian: 05 ngày/lớp | Lớp | 04 | 930.055.000 |
|
5 | Kỹ năng lãnh đạo quản lý, điều hành và quy trình triển khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn xã an toàn khu | -Tổng số 216 học viên: Xã: 100 học viên/ 100 xã; huyện: 12người/6 huyện; tỉnh: 04 người; -Thời gian: 05 ngày/lớp | Lớp | 04 | 814.216.000 |
|
6 | Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý phát triển sản xuất; quy trình lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự tham gia của cộng đồng cấp xã | -Tổng số 116 học viên: Xã: 100 học viên/100 xã; huyện: 12người/6 huyện; tỉnh: 04 người; -Thời gian: 05 ngày/lớp | Lớp | 02 | 426.404.000 |
|
II | HỌC TẬP KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 135 |
|
|
|
| |
1 | Đợt 1: Tổ chức học tập kinh nghiệm quản lý chương trình 135 tại các tỉnh phí Nam | - Số lượng người 20 người. đi trong 15 ngày - Thành phần gồm đại biểu cấp tỉnh, cấp huyện. cấp xã thực hiện Chương trình 135 | Đợi | 1 | 317.415.000 |
|
2 | Đợt 2: Tổ chức học tập kinh nghiệm quản lý chương trình 135 tại các tỉnh phí Nam | - Số lượng người 19 người. đi trong 07 ngày - Thành phần gồm đại biểu cấp tỉnh, cấp huyện. cấp xã thực hiện Chương trình 135 | Đợi | 1 | 153.285.000 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 4.707.000.000 |
|
- 1 Kế hoạch 2614/KH-UBND năm 2018 về xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả giai đoạn 2018-2020 theo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Kế hoạch 1599/KH-BCĐ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 4 Kế hoạch 1599/KH-BCĐ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Kế hoạch 2614/KH-UBND năm 2018 về xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả giai đoạn 2018-2020 theo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành