ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1180/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 06 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
1. Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là sở, ngành tỉnh và cấp huyện).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và ấp đặc biệt khó khăn.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
Tiêu chí về phân bổ vốn gồm 05 nhóm tiêu chí được xác định vào thời điểm cuối năm 2015, như sau:
1. Tiêu chí dân số.
2. Tiêu chí dân tộc thiểu số.
3. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
4. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí về đơn vị hành chính của các huyện, xã.
Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh + huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; đối với huyện được phân bổ kinh phí: ngân sách tỉnh 10%, ngân sách huyện 5% và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỦA TỪNG TIÊU CHÍ THEO TỪNG DỰ ÁN
Điều 6. Chương trình 135 (Dự án 01)
1. Phạm vi hỗ trợ
16 xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) 16 xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135;
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
c) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
d) Tổ chức và cá nhân có liên quan;
đ) Tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị mua bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
3. Các tiêu chí, phương án tính điểm từng tiêu chí, hệ số phân bổ (hệ số k).
(Phụ lục I kèm theo)
1. Phạm vi hỗ trợ
64 xã ngoài Chương trình 135.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan;
d) Tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị mua bán trở về ...thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
3. Các tiêu chí, phương án tính điểm từng tiêu chí, hệ số phân bổ (hệ số k).
(Phụ lục II kèm theo)
Điều 8. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp), (Dự án 3)
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020, ưu tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân, cộng đồng dân cư;
b) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Định mức phân bổ
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông 50% tổng kinh phí được ngân sách Trung ương và tỉnh phân bổ thực hiện Dự án 3 trong năm để tổ chức các hoạt động giảm nghèo về thông tin;
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 50% tổng kinh phí được ngân sách Trung ương phân bổ thực hiện Dự án 3 trong năm để tổ chức các hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020, ưu tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ ấp, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
b) Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Định mức phân bổ vốn
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 50% tổng kinh phí phân bổ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
b) 50% kinh phí còn lại phân bổ cho các huyện, thành phố được thực hiện theo tiêu chí phân bổ, cách tính điểm và hệ số k và phương pháp tính mức vốn phân bổ cho từng huyện, thành phố từng huyện, thành phố theo Quy định này (kèm theo Phụ lục III)
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2018 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương, xây dựng phương án bố trí vốn đối ứng ngân sách địa phương trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2018-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Dân tộc)
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì tham mưu và phối hợp các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế tại các xã thuộc Chương trình 135 (Dự án 1) và các xã ngoài Chương trình 135 (Dự án 2).
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Bố trí vốn đối ứng phần còn lại từ ngân sách địa phương đảm bảo đạt tỷ lệ theo quy định Điều 5 của Quy định này khi thực hiện Chương trình.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2018 - 2020 của địa phương quản lý.
Trường hợp các sở, ngành tỉnh và cấp huyện sử dụng vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ, sử dụng vốn không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị và địa phương có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, phối hợp các Sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHO 16 XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 (DỰ ÁN 1)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT | Đơn vị hành chính | Các tiêu chí | Tổng điểm | Hệ số k, phân bổ vốn | |||||||||
Dân số | Dân tộc thiểu số | Tỷ lệ % hộ nghèo | Diện tích (Km2) | Số ấp | |||||||||
Số người | điểm | Số người | điểm | % | điểm | Diện tích | điểm | Ấp | điểm | ||||
1 | Tân Bình | 5.855 | 13,95 | 40 | 2,79 | 4,12 | 23,80 | 173,01 | 38,40 | 4 | 13,6250 | 92,57 | 0,93 |
2 | Hòa Hiệp | 8.012 | 18,27 | 913 | 63,90 | 2,43 | 15,35 | 88,54 | 21,50 | 4 | 13,6250 | 132,65 | 1,33 |
3 | Phước Vinh | 11.267 | 24,78 | 4 | 0,27 | 5,50 | 30,70 | 74,23 | 18,64 | 9 | 28,6250 | 103,02 | 1,03 |
4 | Biên Giới | 4.153 | 10,55 | 23 | 1,60 | 3,53 | 20,85 | 36,44 | 11,08 | 4 | 13,6250 | 57,71 | 0,58 |
5 | Thành Long | 12.108 | 26,46 | 9 | 0,62 | 3,82 | 22,30 | 67,08 | 17,21 | 8 | 25,6250 | 92,22 | 0,92 |
6 | Ninh Điền | 6.754 | 15,75 | 11 | 0,76 | 2,92 | 17,80 | 84,66 | 20,73 | 3 | 10,6250 | 65,67 | 0,66 |
7 | Hòa Hội | 3.338 | 8,92 | 19 | 1,32 | 3,65 | 21,45 | 37,17 | 11,23 | 4 | 13,6250 | 56,55 | 0,57 |
8 | Hòa Thạnh | 4.364 | 10,97 | 31 | 2,16 | 3,68 | 21,60 | 34,99 | 10,79 | 5 | 16,6250 | 62,15 | 0,62 |
9 | Lợi Thuận | 7.522 | 17,29 | - | 0,0 | 2,57 | 16,05 | 42,7987 | 12,35 | 5 | 16,6250 | 62,31 | 0,62 |
10 | Tiên Thuận | 14.504 | 31,25 | 29 | 2,02 | 3,23 | 19,35 | 36,7591 | 11,15 | 8 | 25,6250 | 89,40 | 0,89 |
11 | Bình Thạnh | 10.349 | 22,94 | 77 | 5,38 | 1,73 | 11,85 | 21,45 | 8,08 | 5 | 16,6250 | 64,88 | 0,65 |
12 | Phước Chỉ | 10.228 | 22,70 | 4 | 0,27 | 2,04 | 13,40 | 48,18 | 13,43 | 12 | 37,6250 | 87,43 | 0,87 |
13 | Tân Đông | 14.951 | 32,14 | 2.019 | 141,32 | 2,43 | 15,35 | 86,478 | 21,09 | 9 | 28,6250 | 238,53 | 2,39 |
14 | Tân Hà | 6.573 | 15,39 | 120 | 8,39 | 2,50 | 15,70 | 47,845 | 13,36 | 5 | 16,6250 | 69,47 | 0,69 |
15 | Tân Hòa | 8.902 | 20,05 | 1.067 | 74,68 | 5,98 | 33,10 | 260,179 | 55,83 | 6 | 19,6250 | 203,29 | 2,03 |
16 | Suối Ngô | 13.190 | 28,62 | 207 | 14,48 | 3,62 | 21,30 | 156,641 | 35,12 | 7 | 22,6250 | 122,16 | 1,22 |
TỔNG CỘNG | 142.070 | 320 | 4.573 | 320 | 54 | 320 | 1.296 | 320 | 98 | 320 | 1.600 | 16 | |
Bình quân 1 xã | 8.879 | 20 | 286 | 20 | 3,36 | 20 | 81 | 20 | 6 | 20 | 100 | 1 |
Ghi chú: Cách tính điểm 5 tiêu chí
1. Tiêu chí dân số
Dân số bình quân 16 xã | 8.879 | người | Điểm | 20 |
Tăng | 1.000 | người | Điểm | 2,00 |
Giảm | 1.000 | người | Điểm trừ | 2,00 |
Cách tính điểm của xã = (|Dân số của xã - dân số bình quân 1 xã| x 2/1,000)+20
2. Tiêu chí dân tộc thiểu số
Số người dân tộc thiểu số bình quân 16 xã | 286 | người | Điểm | 20 |
Tăng | 100 | người | cộng | 7,00 |
Giảm | 100 | người | trừ | 7,00 |
Cách tính điểm của xã = (|Số người dân tộc thiểu số của xã - số người dân tộc thiểu số bình quân 1 xã| x 7/100)+20
3. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân tỷ lệ % hộ nghèo của 16 xã | 3,36 | % | Điểm | 20 |
Tăng | 1 | % | Điểm | 5,00 |
Giảm | 1 | % | Điểm | 5,00 |
Cách tính điểm của xã = (1% tỷ lệ hộ nghèo của xã - bình quân % tỷ lệ hộ nghèo 1 xã| x 5/1)+20
4. Tiêu chí diện tích
Diện tích bình quân của 16 xã | 81 | Km2 | Điểm | 20 |
Tăng | 10 | Km2 | cộng | 2,00 |
Giảm | 10 | Km2 | trừ | 2,00 |
Cách tính điểm của xã = (|Diện tích của xã - diện tích bình quân 1 xã| x 2/10)+20
5. Cách tính điểm số ấp
Số ấp bình quân của 16 xã | 6 | ấp | Điểm | 20 |
Tăng | 1 | ấp | cộng | 3,00 |
Giảm | 1 | ấp | trừ | 3,00 |
Cách tính điểm của xã = (|Số ấp của xã - số ấp bình quân 1 xã| x 3/1)+20
6. Cách tính hệ số K
Tổng điểm bình quân của 16 xã | 100 | Điểm | Hệ số K | 1 |
Tăng | 10 | Điểm | Hệ số K | 0,10 |
Giảm | 10 | Điểm | Hê số K | 0,10 |
Cách tính hệ số K của xã = (|Số điểm của xã - số điểm bình quân 1 xã| x 0,10/10)+1
7. Cách tính phân bổ vốn
Số vốn phân bổ theo từng xã = (Tổng số vốn được phân bổ cho 16 xã x hệ số K của xã đó)/Tổng hệ số K của 16 xã
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (DỰ ÁN 2)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Các tiêu chí | Tổng điểm | Hệ số k, phân bổ vốn | |||
Quy mô hộ nghèo | Tỷ lệ % hộ nghèo | ||||||
| điểm | Số hộ nghèo | điểm | % | điểm | ||
1 | Thành phố Tây Ninh | 312 | 27,94 | 0,89 | 21,28 | 49,22 | 0,49 |
2 | Tân Biên | 583 | 44,20 | 2,27 | 51,64 | 95,84 | 0,96 |
3 | Dương Minh Châu | 403 | 33,40 | 1,37 | 31,84 | 65,24 | 0,65 |
4 | Châu Thành | 1.093 | 74,80 | 3,00 | 67,70 | 142,50 | 1,43 |
5 | Bến Cầu | 725 | 52,72 | 3,90 | 87,50 | 140,22 | 1,40 |
6 | Gò Dầu | 510 | 39,82 | 1,37 | 31,84 | 71,66 | 0,72 |
7 | Trảng Bàng | 661 | 48,88 | 1,61 | 37,12 | 86,00 | 0,86 |
8 | Hòa Thành | 877 | 61,84 | 2,44 | 55,38 | 117,22 | 1,17 |
9 | Tân Châu | 953 | 66,40 | 2,91 | 65,72 | 132,12 | 1,32 |
TỔNG CỘNG | 6.117 | 450 | 20 | 450 | 900 | 9 | |
Bình quân 1 huyện | 680 | 50 | 2,20 | 50 | 100 | 1 |
Ghi chú: Cách tính điểm 02 tiêu chí
1. Tiêu chí quy mô hộ nghèo
Bình quân số hộ nghèo của 9 huyện | 680 | Hộ | Điểm | 50 |
Tăng | 50 | Hộ | cộng | 3,00 |
Giảm | 50 | Hộ | trừ | 3,00 |
Cách tính điểm của huyện = (|Số hộ nghèo của huyện - số hộ nghèo bình quân 1 huyện| x 3/50)+50
2. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân % tỷ lệ hộ nghèo của 9 huyện | 2,20 | % | Điểm | 50 |
Tăng | 1 | % | cộng | 22,00 |
Giảm | 1 | % | trừ | 22,00 |
Cách tính điểm của huyện = (|% tỷ lệ hộ nghèo của huyện - bình quân % tỷ lệ hộ nghèo 1 huyện| x 22/1)+50
3. Cách tính hệ số K
Tổng bình quân của 9 huyện | 100 | Điểm | Hệ số K | 1 |
Tăng | 10 | Điểm | Hệ số K | 0,10 |
Giảm | 10 | Điểm | Hệ số K | 0,10 |
Hệ số K của huyện = (|Số điểm của huyện - số điểm bình quân 1 huyện| x 0,1/10)+1
4. Cách tính phân bổ vốn của huyện, thành phố
(Tổng số vốn x hệ số K của huyện đó)/Tổng hệ số K của 9 huyện, thành phố
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (DỰ ÁN 4)
(phụ lục kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Các tiêu chí | Tổng điểm | Hệ số k, phân bổ vốn | |||
Quy mô hộ nghèo | Tỷ lệ % hộ nghèo | ||||||
| điểm | Số hộ nghèo | điểm | % | điểm | ||
1 | Thành phố | 312 | 27,94 | 0,89 | 21,28 | 49,22 | 0,49 |
2 | Tân Biên | 583 | 44,20 | 2,27 | 51,64 | 95,84 | 0,96 |
3 | Dương Minh | 403 | 33,40 | 1,37 | 31,84 | 65,24 | 0,65 |
4 | Châu Thành | 1.093 | 74,80 | 3,00 | 67,70 | 142,50 | 1,43 |
5 | Bến Cầu | 725 | 52,72 | 3,90 | 87,50 | 140,22 | 1,40 |
6 | Gò Dầu | 510 | 39,82 | 1,37 | 31,84 | 71,66 | 0,72 |
7 | Trảng Bàng | 661 | 48,88 | 1,61 | 37,12 | 86,00 | 0,86 |
8 | Hòa Thành | 877 | 61,84 | 2,44 | 55,38 | 117,22 | 1,17 |
9 | Tân Châu | 953 | 66,40 | 2,91 | 65,72 | 132,12 | 1,32 |
TỔNG CỘNG | 6.117 | 450 | 20 | 450 | 900 | 9 | |
Bình quân 1 huyện | 680 | 50 | 2,20 | 50 | 100 | 1 |
Ghi chú: Cách tính điểm 02 tiêu chí
1. Tiêu chí quy mô hộ nghèo
tăng | 680 | Hộ | Điểm | 50 |
Tăng | 50 | Hộ | Điểm cộng | 3 |
Giảm | 50 | Hộ | Điểm trừ | 3 |
Cách tính điểm của huyện = (|Số hộ nghèo của huyện - số hộ nghèo bình quân 1 huyện|
2. Tiêu chí tỷ lệ % hộ nghèo
Bình quân % tỷ lệ hộ nghèo của | 2,20 | % | Điểm | 50 |
Tăng | 1 | % | Điểm cộng | 22 |
Giảm | 1 | % | Điểm trừ | 22 |
Cách tính điểm của huyện = (|% tỷ lệ hộ nghèo của huyện - bình quân % tỷ lệ hộ nghèo 1 huyện| x 22/1 )+50
3. Cách tính hệ số K
Tổng bình quân của 9 huyện | 100 | Điểm | Hệ số K | 1 |
Tăng | 10 | Điểm | Hệ số K | 0,10 |
Giảm | 10 | Điểm | Hệ số K | 0,10 |
Hệ số K của huyện = (|Số điểm của huyện - số điểm bình quân 1 huyện| x 0,1/10)+1
4. Cách tính phân bổ vốn của huyện, thành phố
(Tổng số vốn - 50% số vốn phân bổ cho Sở LĐTBXH) x hệ số K của huyện đó]/ hệ số K của 9 huyện, thành phố.
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang
- 4 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 6 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020
- 8 Quyết định 627/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên
- 9 Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 12 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 14 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 15 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 17 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Luật Đầu tư công 2014
- 21 Quyết định 2585/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang
- 4 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 6 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 627/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên
- 8 Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 11 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 14 Quyết định 2585/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành