ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1087/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1151/TTr-STNMT, ngày 26 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA/TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia/Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
Kế hoạch tập trung vào thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tuyên truyền, phổ biến công nghệ viễn thám và các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thám.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
- Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ viễn thám trong các ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám.
1. Giai đoạn từ nay đến năm 2025
- Phổ biến, tuyên truyền việc ứng dụng công nghệ viễn thám vào lĩnh vực tài nguyên và môi trường, an ninh quốc phòng và và các lĩnh vực khác.
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thám, xây dựng các chương trình kế hoạch về ứng dụng công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám.
- Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn về viễn thám.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ viễn thám vào các ngành, lĩnh vực.
2. Giai đoạn từ năm 2026 đến 2030
- Tiếp tục cập nhật, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thám.
- Tăng cường năng lực quản lý về viễn thám, tiếp tục đào tạo chuyên ngành viễn thám cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thiện trang thiết bị, cơ sở vật chất, công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám.
- Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, cập nhật thường xuyên các dữ liệu mới.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ viễn thám vào các ngành, lĩnh vực, phát triển kinh tế xã hội.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu viễn thám và công nghệ xử lý ảnh viễn thám.
3. Tầm nhìn đến năm 2040
- Cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám và công nghệ xử lý ảnh viễn thám.
- Sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh.
III. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kinh phí
- Nguồn vốn: Nguồn ngân sách Nhà nước cấp hiện hành;
- Các nguồn vốn huy động khác.
2. Thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2040.
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ phân công trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia/Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
1. Phân công nhiệm vụ các đơn vị điều phối triển khai Kế hoạch
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
Là đầu mối quản lý hoạt động viễn thám. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ sở báo cáo định kỳ (trước 15 tháng 11) hàng năm về tình hình triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn ngân sách thường xuyên phục vụ cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản lý hoạt động viễn thám.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Quyết định số 149/2019/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám.
b) Sở Kế hoạch, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch, cân đối, phân bổ nguồn kinh phí cho các hoạt động trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước được giao.
c) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh.
d) Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám.
2. Phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch đối với các đơn vị
Bảng phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch đối với các đơn vị (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu |
1 | Tăng cường năng lực quản lý viễn thám |
|
|
|
1.1 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch, Sở Tài chính | 2020 |
1.2 | Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Nội vụ | 2020 |
2 | Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
2.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Thông tin và tư liệu viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia). | 2020 |
2.2 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát quản lý sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia). | 2020 |
2.3 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát sạt lở bờ sông và biến động cơ cấu cây trồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Giám sát Tài nguyên và biến đổi khí hậu (Cục Viễn thám quốc gia). | 2020 |
2.4 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Thông tin và tư liệu viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia). | 2021 |
2.5 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch giao thông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Giám sát Tài nguyên và biến đổi khí hậu (Cục Viễn thám quốc gia). | 2022 |
2.6 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát ô nhiễm nước mặt các khu công nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia) | 2022 |
2.7 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát ô nhiễm không khí. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia) | 2023 |
- 1 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 1257/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 6 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 thực hiện "Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040" trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 4 Kế hoạch 1257/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 thực hiện "Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040" trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh Cà Mau