ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1088/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP CẦU YÊN, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 571/TTr-SXD ngày 03/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên phạm vi hành chính phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp (đường mở theo quy hoạch).
- Phía Nam: Giáp khu đất sản xuất kinh doanh của tập đoàn Cường Thịnh Thi.
- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Tây: Giáp đường sắt Bắc - Nam.
2. Quy mô diện tích: 18,796 ha.
III. Tính chất cụm công nghiệp
Là Cụm công nghiệp thu hút các dự án sản xuất các sản phẩm hỗ trợ ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô và công nghiệp điện tử, các dự án thủ công mỹ nghệ, thêu ren, may mặc.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất quy hoạch | 18,796 |
|
A | Diện tích đất xây dựng cụm công nghiệp | 13,735 | 100 |
1 | Đất công nghiệp | 10,388 | 75,63 |
2 | Đất khu điều hành | 0,107 | 0,78 |
3 | Đất trạm trung chuyển rác thải | 0,219 | 1,59 |
4 | Đất khu xử lý nước thải | 0,273 | 1,99 |
5 | Đất cây xanh cách ly | 1,368 | 9,96 |
6 | Đất đường giao thông trong cụm công nghiệp | 1,380 | 10,05 |
B | Diện tích đất giao thông đối ngoại | 5,061 |
|
- Khu đất công nghiệp bao gồm các lô đất:
+ Lô đất có ký hiệu CN1: Diện tích 1,612ha, chiều cao công trình xây dựng tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 65%.
+ Lô đất có ký hiệu CN2: Diện tích 2,004ha, chiều cao công trình xây dựng tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 55%.
+ Lô đất có ký hiệu CN3: Diện tích 1,466ha, chiều cao công trình xây dựng tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 65%.
+ Lô đất có ký hiệu CN4: Diện tích 3,304ha, chiều cao công trình xây dựng tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 55%.
+ Lô đất có ký hiệu CN5: Diện tích 2,002ha, chiều cao công trình xây dựng tối đa 13m, mật độ xây dựng tối đa 65%.
- Khu nhà điều hành là lô đất có ký hiệu ĐH; chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 65%.
- Khu xử lý rác thải công nghiệp nằm ở vị trí lô đất có ký hiệu R1, với diện tích 0,219ha.
- Khu xử lý rác thải công nghiệp nằm ở vị trí lô đất có ký hiệu NT1, với diện tích 0,273ha.
2. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Khống chế cao độ xây dựng toàn khu từ +2,4m đến +2.8m.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, nước mưa được thu gom dẫn vào hệ thống thoát nước thoát ra sông Vạc. Cao độ đáy cống, giếng thăm đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với hệ thống thoát mưa khu vực.
- Hiện trạng khu vực lập quy hoạch có tuyến mương thoát nước mặt của khu vực thoát ra sông Vạc, khi triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp phải thi công hoàn trả hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước cho khu vực trước khi thực hiện các hạng mục khác của dự án. Đồng thời, Chủ đầu tư thỏa thuận với đơn vị quản lý công trình thủy lợi bị ảnh hưởng, thống nhất phương án, quy mô các công trình hoàn trả, thay thế do việc thực hiện dự án.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
Mạng lưới giao thông thiết kế dạng ô bàn cờ đảm bảo việc kết nối thuận tiện giao thông trong khu quy hoạch và khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực lân cận, có quy mô mặt cắt như sau:
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 4+7,5+2+7,5+6= 29m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 5+14+5= 24m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: 5+11,5+5= 21,5m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 4-4: 5+10,5+5= 20,5m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 5-5: 4+7+4= 15m.
(Sơ đồ và quy mô mặt cắt các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước của hệ thống cấp nước chung cho khu vực.
- Mạng lưới đường ống cấp nước trong cụm công nghiệp được thiết kế dạng mạch nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng lô đất và các họng nước chữa cháy.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống đường điện trung thế 35kV đi qua khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng trạm Biến áp 100KVA-35(22)/0,4kV cấp điện cho trung tâm điều hành, xử lý nước thải và chiếu sáng đường giao thông.
- Mạng lưới cấp điện gồm các tuyến trung thế 35kV cấp cho các lô đất công nghiệp; tuyến 0,4kV cấp điện cho khu nhà điều hành, trạm trung chuyển rác thải và hệ thống chiếu sáng đường giao thông.
- Đối với cấp điện cho từng lô đất trong cụm công nghiệp do các doanh nghiệp tự đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng của doanh nghiệp.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn.
- Nước thải của các dự án trong cụm công nghiệp được xử lí cục bộ tại mỗi khu sẽ được thoát về trạm xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp, nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chất thải rắn được phân loại nguồn, thu gom đạt tỷ lệ 100% đưa về địa điểm tập kết của Cụm công nghiệp và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
Điều 2. Công ty Cổ phần Đầu tư khu công nghiệp Quốc tế có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, gửi các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện, quản lý theo quy định.
Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Công ty Cổ phần Đầu tư khu công nghiệp Quốc tế và các đơn vị liên quan công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình và Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư khu công nghiệp Quốc tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phố thương mại và dân cư, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phố thương mại và dân cư, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình