- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6 Luật Quy hoạch đô thị 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 923/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHÉP KÍN KHU DÂN CƯ TÂY PHỐ VINH QUANG, PHƯỜNG NINH KHÁNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 684/TTr-SXD ngày 27/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp dân cư hiện trạng phố Vinh Quang.
- Phía Nam giáp đường Nguyễn Bặc theo quy hoạch.
- Phía Tây giáp đất quy hoạch khu đô thị Xuân Thành.
- Phía Đông giáp dân cư hiện trạng phố Vinh Quang.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: Khoảng 0,5ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 0,3ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu đất ở khép kín quy hoạch khu dân cư phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Quy hoạch đã xác định tại đồ án quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc,... các dự án xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình, quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt. Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã xác định tại lô đất theo quy hoạch phân khu 1-1-a đã được duyệt.
6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo được nét khang trang, hiện đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành, và đảm bảo cảnh quan khu hiện hữu.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; Tổ chức, khớp nối hệ thống giao thông, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt và hiện trạng giao thông khu vực.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định giải pháp san nền và thoát nước mặt, xác định rõ cốt xây dựng tối ưu cho lô đất; xác định các lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp; xử lý thoát nước cho khu dân cư cũ, có giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mới, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm phân phối, thiết kế mạng lưới đường hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I | Phần bản vẽ |
|
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất | 1/2.000 |
2 | Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp | 1/500 |
3 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất | 1/500 |
4 | Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. | 1/500 |
5 | Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng | 1/500 |
6 | Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa | 1/500 |
7 | Bản đồ quy hoạch cấp nước | 1/500 |
8 | Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị | 1/500 |
9 | Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn. | 1/500 |
10 | Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật | 1/500 |
II | Phần văn bản |
|
1 | Thuyết minh tổng hợp |
|
2 | Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 | Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án số 1 Khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 13 Quyết định 1247/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2007-2020
- 1 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án số 1 Khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1247/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2007-2020