ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1090/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 405/SKHĐT-DN ngày 28 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp của thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã phân công cụ thể tại Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/2/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục trực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 (gọi tắt là Nghị quyết 19-2017/NQ-CP), UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung chủ yếu như sau:
Đưa ra các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, theo đó tập trung cải thiện 10 chỉ tiêu về môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của nhóm các nước ASEAN, cụ thể như sau:
STT | Chỉ tiêu | Mục tiêu NQ số 19 năm 2017 | Hiện tại của TP Đà Nẵng | Mục tiêu của TP đến cuối 2017 | Mục tiêu của TP đến cuối 2020 |
1 | Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí Khởi sự kinh doanh (Đăng ký kinh doanh) để cải thiện thứ hạng (Phụ lục 1) | Thứ hạng 70 (24 ngày) | 13,5 ngày | 12,5 ngày | 8 ngày |
2 | Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan (Phụ lục 2)1 | Dưới 120 ngày | Từ 106 - 141 ngày | Từ 94 - 124 ngày | Từ 70 - 88 ngày |
3 | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện 1 thứ hạng Tiếp cận điện năng (Phụ lục 3) | Dưới 46 ngày | 30 ngày | 25 ngày | 18 ngày |
4 | Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản | Dưới 20 ngày | Hơn 21 ngày | 20 ngày | 16- 20 ngày |
5 | Nâng cao tính minh bạch và khả năng Tiếp cận tín dụng | Thứ hạng 30 | Chưa xác định | Góp phần cải thiện thứ hạng của VN | Góp phần cải thiện thứ hạng của VN |
6 | Nâng cao hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ nhà đầu tư | Thứ hạng 80 | Chưa xác định | Góp phần cải thiện thứ hạng của VN | Góp phần cải thiện thứ hạng của VN |
7 | Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội | Dưới 168 giờ |
| Dưới 168 giờ | Dưới 115 giờ |
| Thời gian trung bình hoàn thành các thủ tục khai thuế, nộp thuế | Dưới 119 giờ | Chưa xác định | Dưới 119 giờ | Dưới 80 giờ |
| Thời gian trung bình hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp | Dưới 49 giờ | Chưa xác định | Dưới 49 giờ | Dưới 35 giờ |
8 | Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Giao dịch thương mại qua biên giới | Dưới 160 giờ |
| Dưới 160 giờ | Dưới 110 giờ |
| Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu | Dưới 70 giờ | Chưa xác định | Dưới 70 giờ | Dưới 50 giờ |
| Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu | Dưới 90 giờ | Chưa xác định | Dưới 90 giờ | Dưới 60 giờ |
9 | Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian Giải quyết ngày tranh chấp hợp đồng | Dưới 300 ngày | Chưa xác định | Dưới 300 ngày | Dưới 200 ngày |
10 | Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp | Dưới 30 tháng | Chưa xác định | Dưới 30 tháng | Dưới 18 tháng |
Thực hiện các nhiệm vụ để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo cách tiếp cận của Diễn đàn Kinh tế Thế giới theo các chỉ tiêu:
- Hạn chế đầu tư công sai mục đích;
- Công khai, minh bạch, nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ;
- Công khai, minh bạch các quyết định hành chính;
- Thực hiện chống lãng phí;
- Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính;
- Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách;
- Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng biển và hạ tầng hàng không;
- Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán bộ; tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý; tăng khả năng giữ chân người tài; tăng khả năng thu hút nhân tài
Ngoài ra, phấn đấu đến năm 2020 có tối thiểu 60 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố.
II. GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Một số nhiệm vụ chung của Văn phòng UBND thành phố, các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện:
Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này trước ngày 15 tháng 03 năm 2017, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra của Kế hoạch này.
Đài Phát thanh truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và các kế hoạch, chương trình, nội dung chỉ đạo do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh thành phố Đà Nẵng.
Các Sở, ban, ngành và UBND các quận huyện tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính: giảm thời gian tiếp nhận và xử lý các thủ tục hành chính; giảm số lượng thành phần hồ sơ và cắt giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính...; đẩy mạnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua mạng hoặc dịch vụ bưu điện; niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng thông tin điện tử thành phố, trang thông tin điện tử và tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
Thường xuyên tiếp nhận thông tin, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và thái độ thực thi công vụ qua các kênh: Cổng Thông tin điện tử thành phố, Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng (Đường dây nóng 1022, Cổng góp ý); tạo mục riêng trên Trang thông tin của cơ quan, đơn vị, phân công cán bộ tiếp nhận thông tin. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải quyết và kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Định kỳ hằng tháng gửi kết quả tiếp nhận và xử lý kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Văn phòng UBND thành phố tham mưu UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố do các Sở, ban, ngành tiếp nhận, chuyển đến thông qua cơ chế một cửa để kiểm soát quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Tham mưu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố có sự phân công hợp lý, linh hoạt để ký hồ sơ thủ tục hành chính trong các trường hợp họp, công tác ngoài thành phố dài ngày để tránh tình trạng chậm trễ hồ sơ.
Các đơn vị chủ động làm việc với các Bộ, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao để kịp thời cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các thủ tục hành chính phục vụ cho việc thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này.
Thường xuyên, kiểm tra giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành với UBND thành phố nếu vượt thẩm quyền giải quyết.
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng, các tổ chức chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tăng cường công tác giám sát các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP. Tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia phản biện, góp ý và tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách của doanh nghiệp và người dân gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.
Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo: định kỳ hằng quý (trước ngày 07 của tháng cuối quý) và báo cáo năm (trước ngày 07 tháng 12), tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện quý, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lồng ghép cùng với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và sử dụng từ nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan thường trực theo dõi tình hình thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP trên địa bàn thành phố. Định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện từ các đơn vị, báo cáo UBND thành phố.
Theo dõi, giám sát đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội thành phố tham mưu quy chế phối hợp và kiểm soát các thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời gian và chi phí của quy trình khởi sự doanh nghiệp liên quan tại Phụ lục 1 nhằm đạt được mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 1).
Nghiên cứu thay đổi phương thức thực hiện, giải quyết các thủ tục Công bố thông tin doanh nghiệp, Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu sang phương thức điện tử, giải quyết trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu xây dựng. Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng lộ trình chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, theo dõi việc thực hiện cải cách hành chính trên toàn địa bàn thành phố. Hoàn thiện và mở rộng phạm vi thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp tại các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện; hoàn thiện và nhân rộng các dịch vụ tiện ích đi kèm với dịch vụ công (hẹn giờ giao dịch hành chính, chuyển phát nhanh kết quả giải quyết hồ sơ) để nâng cao chất lượng phục vụ doanh nghiệp.
4. Sở Tài Chính
Đẩy nhanh thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Phối hợp với Hội đồng điều phối mạng lưới khởi nghiệp thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu thành lập Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV thành phố tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV thành phố, tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. (Chỉ tiêu 5).
4. Sở Xây dựng
Chủ trì cung cấp, minh bạch hóa thông tin quy hoạch chung, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và website chuyên ngành; kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố, Công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng tiếp tục rà soát, cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan (gồm thẩm định thiết kế cơ sở thẩm định thiết kế kỹ thuật cấp giấy phép xây dựng, thủ tục về thẩm định PCCC, thủ tục về môi trường...) nhằm đạt được mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 2).
Tiếp tục phối hợp với Cảnh sát PCCC thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường song song thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định dự án thẩm định thiết kế xây dựng để giảm thời gian thực hiện cấp phép xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng.
Rà soát, cải cách thủ tục hành chính, quy định liên quan đến sản xuất, cung cấp nước sạch theo hướng xã hội hóa, giảm thủ tục hành chính, thời gian thực hiện điện tử hóa thủ tục thực hiện thỏa thuận, đấu nối, cấp và thoát nước. Sớm xây dựng, trình UBND thành phố Kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2020.
5. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố, Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng tại Phụ lục 3 nhằm đạt được mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 3).
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì cung cấp, minh bạch hóa thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên Cổng thông tin điện tử thành phố và website chuyên ngành. Công khai minh bạch trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời gian và đơn giản hóa hồ sơ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, góp phần thực hiện mục tiêu đề ra tại kế hoạch (Chỉ tiêu 2, 4).
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về công bố công khai quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Vườn ươm doanh nghiệp thành phố về công tác đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố.
Chủ trì tham mưu thực hiện các chính sách về đổi mới sáng tạo công nghệ.
8. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi công tác đon giản hóa thủ tục hành chính; phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND thành phố đơn giản hóa các thủ tục hành chính, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, đảm bảo cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (Chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 6).
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp.
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện cải cách thủ tục trong hoạt động, tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014.
Phối hợp với Bộ Tư pháp đăng tải danh sách các quản tài viên trên toàn quốc
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện chính quyền điện tử; phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
Chủ trì, theo dõi, giám sát hệ thống tiếp nhận thông tin, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng thông tin điện tử thành phố và Tổng đài 1022 để người dân, doanh nghiệp phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và thái độ thực thi công vụ. Định kỳ trước ngày 18 hằng tháng báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn thông.
10. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế xã hội thành phố
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các đánh giá của các tổ chức quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia tại Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP, từ đó phối hợp tham mưu các giải pháp cải các chỉ số liên quan.
Rà soát đánh giá hiệu quả các chính sách cho khu vực tư nhân, nhất là các chính sách tác động tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
11. Cục Thuế thành phố
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về nộp thuế, cải tiến quy trình, hồ sơ, thủ tục nộp thuế; Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế đối với doanh nghiệp;
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật
Chủ trì xây dựng phương pháp, biện pháp cụ thể để xác định thời gian trung bình hoàn thành các thủ tục khai thuế, nộp thuế và phấn đấu rút ngắn thời gian hoàn thành các thủ tục này đến cuối năm 2017 xuống tối đa 119 giờ/năm, mục tiêu đến năm 2020 là tối đa 80 giờ/năm (Chỉ tiêu 7).
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông liên quan đến công tác cải cách hành chính về thuế (Chỉ tiêu 1, 4).
Cụ thể hóa chủ trương định hướng quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng.
12. Cục Hải quan thành phố
Đẩy mạnh triển khai cải cách hành chính trong lĩnh vực hải quan; chủ trì xây dựng phương pháp, biện pháp cụ thể để xác định thời gian trung bình hoàn thành các thủ tục xuất, nhập khẩu theo hướng giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của Kế hoạch đến cuối năm 2017 dưới 160 giờ/năm, đến năm 2020 dưới 110 giờ/ năm (Chỉ tiêu 8).
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đảm bảo kết nối thông tin thống nhất giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành với Tổng cục Hải quan và Cổng thông tin một cửa quốc gia. Chủ trì, đôn đốc các đơn vị tập trung triển khai thành công các nội dung có liên quan thuộc Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 ban hành theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Phối hợp với các đơn vị liên quan nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại các cửa khẩu. Nâng cấp, hoàn thiện cơ chế quản lý rủi ro, thực hiện phân luồng trước khi hàng đến cảng để giải quyết thông quan hoặc giải phóng hàng hóa ngay khi đến cảng.
Tiếp tục hoàn thiện nâng cao hiệu quả hệ thống thông quan điện tử, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết quả kết nối trao đổi thông tin thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên quan. Công khai các tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ của doanh nghiệp.
13. Bảo hiểm xã hội thành phố
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội và bảo hiểm Y tế.
Áp dụng công nghệ thông tin, kết nối mạng, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Nâng cao chất lượng công tác giám định bảo hiểm y tế, kết nối điện tử với các bệnh viện, phòng khám, đảm bảo chi trả bảo hiểm y tế đúng, kịp thời và tránh thất thoát
Chủ trì xây dựng phương pháp, biện pháp cụ thể để xác định thời gian trung bình hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của Kế hoạch đến cuối năm 2017 dưới 49 giờ/năm, đến năm 2020 là dưới 35 giờ/năm (Chỉ tiêu 7).
14. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng
Thực hiện các giải pháp cải thiện và minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường. (Chỉ tiêu 5);
Chỉ đạo các chi nhánh Ngân hàng thương mại tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, góp phần cải thiện mục tiêu về khởi sự kinh doanh (Chỉ tiêu 1).
15. Tòa án nhân dân thành phố
Chủ trì, phối hợp Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án. (Chỉ tiêu 9, 10)
Rà soát và xử lý các vụ việc liên quan đến đầu tư, quyền lợi của doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến trình thụ lý giải quyết các vụ án , hạn chế thấp nhất án tồn đọng liên quan đến doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ thi hành các bản án, quyết định mà người thi hành án là doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong việc thực thi pháp luật.
16. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
Tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV thành phố, tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. (Chỉ tiêu 5).
17. Hội đồng điều phối mạng lưới khởi nghiệp thành phố
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thành lập Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp2.
Phấn đấu đến năm 2020 có tối thiểu 60 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố.
1. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đoàn thể, đơn vị chủ động triển khai thực hiện đạt hiệu quả, đảm bảo tiến độ.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) về cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch, các đơn vị phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thủ tục, công việc | Thời gian thực hiện hiện nay | Mục tiêu đến cuối 2017 | Mục tiêu đến cuối 2020 | Đơn vị thực hiện |
1 | Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | 3 ngày (2 ngày với thủ tục qua mạng) | 3 ngày (2 ngày với thủ tục qua mạng) | 2 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế thành phố |
2 | Khắc dấu | 1 ngày | 1 ngày | 1 ngày | Do đơn vị tư nhân thực hiện |
3 | Điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Thông báo mẫu con dấu với cơ quan ĐKKD | 0,5 ngày | 0,5 ngày | 0,5 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Doanh nghiệp tự thực hiện qua mạng) |
4 | Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng | 1 ngày | 1 ngày | 0,5 ngày | Ngân hàng Nhà nước và các NH thương mại |
5 | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn (Chờ Công văn đồng ý của Cục Thuế về việc in Hóa đơn VAT) | 5 ngày | 4 ngày | 2 ngày | Cục Thuế thành phố |
6 | Rút ngắn thời gian Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | 0 ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1) | 0 ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1) | 0 ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 | Đơn giản hóa thủ tục Nộp lệ phí môn bài | 1 ngày | 1 ngày | 0,5 ngày | Cục Thuế thành phố |
8 | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động * | 1 ngày | 1 ngày | 1 ngày | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN | 1 ngày | 1 ngày | 0,5 ngày | Bảo hiểm xã hội thành phố chủ trì. Các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp |
| Tổng cộng | 13,5 ngày | 12,5 ngày | 8 ngày |
|
* Theo quy định doanh nghiệp chỉ gửi văn bản thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - không phải thủ tục hành chính nên không đưa vào quy trình khởi sự doanh nghiệp. Việc đăng ký nhu cầu sử dụng lao động chỉ áp dụng với đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài và được quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ.
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU CẤP PHÉP XÂY DỰNG HIỆN NAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thủ tục, công việc | Thời gian thực hiện hiện nay | Mục tiêu đến cuối năm 2017 | Mục tiêu đến cuối năm 2020 | Đơn vị thực hiện |
1 | Thẩm định thiết kế cơ sở - Dự án nhóm B - Dự án nhóm C |
20 15 |
18 14 |
15 12 | Sở Xây dựng |
2 (các thủ tục này thực hiện song song với nhau) | Thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở - Cấp II, cấp III - Còn lại |
30 20 |
28 19 |
20 15 | Sở Xây dựng |
Thẩm duyệt PCCC | 8 | 8 | 7 | Cảnh sát PCCC TP | |
Thủ tục về môi trường - Thẩm định, Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc |
50 |
45 |
30 | Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục BVMT) hoặc UBND quận, huyện | |
- Xác nhận KH bảo vệ môi trường | 10 | 5 | 3 |
| |
3 | Thời gian cấp phép xây dựng trên thực tế | 19 | 15 | 12 | Sở Xây dựng |
4 | Thanh tra, kiểm tra trong quá trình thi công. (tối đa 2 lần/ công trình) | 2 (tối đa 1 ngày/lần) | 2 | 1 | Sở Xây dựng |
5 (các thủ tục này thực hiện song song với nhau) | Thủ tục Đăng ký kết nối cấp nước đến khi hoàn thành thi công (tối đa) | 13 | 12 | 8 | Công ty TNHH MTV Cấp nước ĐN |
Thực hiện thủ tục thỏa thuận đấu nối, cấp phép đấu nối HTKT khác (thoát nước, cấp điện...) | 10 | 10 | 8 | Sở Xây dựng | |
6 | Công tác nghiệm thu để đưa vào sử dụng. | 10 | 10 | 8 | Sở Xây dựng |
7 | Thủ tục nghiệm thu PCCC | 7 | 7 | 4 | Cảnh sát PCCC |
8 | Đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công | 20 | 15 | 10 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Tổng thời gian | Từ 106 - 141 ngày | Từ 94 - 124 ngày | Từ 70 - 88 ngày |
|
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thủ tục, công việc | Thời gian thực hiện | Mục tiêu đến cuối 2017 | Mục tiêu đến cuối 2020 | Cơ quan, đơn vị thực hiện |
1 | Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng và khảo sát hiện trường | 2 ngày | 2 ngày | 2 ngày | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng |
2 | Thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật | 2 ngày | 2 ngày | 2 ngày | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng |
3 | Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện | 5 ngày | 5 ngày | 3 ngày | Sở Xây dựng |
4 | Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè | 5 ngày | 5 ngày | 3 ngày | Sở Giao thông Vận tải/UBND quận, huyện |
5 | Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường | 10 ngày | 5 ngày | 3 ngày | UBND quận, huyện |
6 | Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện | 6 ngày | 6 ngày | 5 ngày | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng |
| Tổng cộng | 30 ngày | 25 ngày | 18 ngày |
|
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thủ tục, công việc | Thời gian thực hiện hiện nay | Mục tiêu đến cuối 2017 | Mục tiêu đến cuối 2020 | Cơ quan, đơn vị thực hiện |
1 | Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 1 ngày | 1 ngày | 1 ngày | Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện theo quy định |
2 | Công chứng viên kiểm tra nội dung thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Các phòng công chứng |
3 | Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của Công chứng. | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Các phòng công chứng |
4 | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian. Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trước bạ và Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất | 20 ngày | 18 ngày | 15 ngày | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế |
| Tổng cộng | Hơn 21 ngày | 20 ngày | 16- 20 ngày |
|
1 Thời gian cấp phép xây dựng theo chỉ tiêu của TP đang cao hơn chỉ tiêu của NQ 19-2017/NQ-CP do Sở Xây dựng đề xuất tính cả thời gian thực hiện các thủ tục về đánh giá tác động môi trường vào thời gian cấp phép xây dựng.
2 Theo Quyết định 88/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”
3 Tham khảo từ tại Quyết định số 3199/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 451/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 8 Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 9 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12 Luật Đầu tư 2014
- 13 Luật Doanh nghiệp 2014
- 14 Luật Phá sản 2014
- 15 Luật Đất đai 2003
- 1 Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 451/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hồ Chí Minh