UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1093/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÔNG AN VIÊN XÃ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về công an xã; Thông tư số 08/1999/TT-BCA ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND15 ngày 31/8/2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV kỳ họp thứ 3 về việc "Phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng cho công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương";
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 91/CAT (PV 28) ngày 3/12/1999 về "Đề án tổ chức và chế độ phụ cấp cho công an xã thuộc tỉnh Tuyên Quang" và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 306/TCVG-NS ngày 09/5/2000 về việc "Đề nghị phê duyệt mức chi phụ cấp cho công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương",
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng cho công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương với mức 40.000 đồng/người/tháng và được áp dụng từ ngày 01/01/2000 theo nguyên tắc làm việc tháng nào được hưởng phụ cấp tháng đó.
Điều 2: Công an viên được hưởng phụ cấp hàng tháng tại
Điều 3: Giao cho sở Giám đốc Tài chính - Vật giá phối hợp với Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 4: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc các ngành: Công an tỉnh, Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây của UBND tỉnh về mức phụ cấp hàng tháng cho công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương đều hết hiệu lực thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
- 1 Quyết định 85/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành liên quan đến lĩnh vực dân sự và đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND15 năm 2000 phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng cho Công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 80/2000/QĐ/UBNDT quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Phó Công an và Công an viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 80/2000/QĐ/UBNDT quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Phó Công an và Công an viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng