ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2000/QĐ/UBNDT | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO PHÓ CÔNG AN VÀ CÔNG AN VIÊN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/19994;
- Căn cứ Nghị định 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP, ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP, ngày 10/8/1999 của Chính phủ về Công an xã;
- Căn cứ Nghị quyết số 05/2000/NQ.HĐNDT.6, ngày 25/01/2000 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức phụ cấp hàng hàng tháng cho Công an viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Phó Công an và Công an viên cấp xã, thị trấn (ở những nơi không bố trí lực lượng Công an chính quy, gọi chung là cấp xã ) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1/ Phó Công an cấp xã được bố trí mỗi đơn vị (xã, thị trấn) 01 đ/c và được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là 262.500đ (Hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng chẳn)/người/tháng (Bằng phụ cấp của các chức danh khác thuộc UBND xã quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ, Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh Sóc Trăng và tăng 25% theo quy định tại Nghị định 175/1999/NĐ-CP, ngày 15/12/1999 của Chính phủ).
3/ Mức chi phụ cấp quy định tại
Điều 2:
1/ Phó Công an cấp xã khi nghỉ việc được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản a, b Điều 4 của Nghị định 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ.
2/ Kinh phí để chi phụ cấp quy định tại
3/ Ban TCCQ tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh và Sở Tài chánh Vật giá để hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này thay thế phần quy định về số lượng, chức danh và chế độ đối với lực lượng Công an xã, thị trấn tại Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban TCCQ tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1 Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 1 Quyết định 1093/QĐ-UB năm 2000 ban hành mức phụ cấp hàng tháng cho công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 23/NQ-HĐND15 năm 2000 phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng cho Công an viên xã từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 4 Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994