ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UB | Quy Nhơn, ngày 11 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên tịch: Bộ Tài chính – Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 748/TTr-STC-HCSN ngày 05/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh (gọi chung là đề tài nghiên cứu cấp cơ sở), cụ thể như sau:
1. Quy định chung:
a) Quy định này được áp dụng cho đề tài nghiên cứu khoa học của các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh, do cán bộ công nhân viên của đơn vị hành chính sự nghiệp trực tiếp thực hiện. Việc triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở không được giao hoặc thuê lại các đơn vị khác thực hiện toàn bộ đề tài.
b) Các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học cấp cơ sở không được chia ra nhiều quy mô mà chỉ có một quy mô, gắn liền với chuyên môn nghiệp vụ được giao của đơn vị. Các đơn vị hành chính sự nghiệp khi triển khai đề tài nghiên cứu khoa học phải thành lập hội đồng khoa học cấp cơ sở.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị được UBND tỉnh giao dự toán hàng năm. Ngân sách nhà nước không bổ sung thêm kinh phí cho các đơn vị để triển khai đề tài nghiên cứu cấp cơ sở.
3. Nội dung và mức chi cụ thể:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi theo TTLT 44/2007 | Mức chi thực hiện (mức tối đa) |
I | Xác định và tuyển chọn đề tài: |
|
|
|
1 | Xây dựng đề cương tổng quát của đề tài | Đồng/đề cương | 2.000.000 | 500.000 |
2 | Tuyển chọn và xét duyệt đề cương | Đồng/buổi |
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | 300.000 | 150.000 | |
| - Thành viên hội đồng, thư ký | 200.000 | 100.000 | |
| - Đại biểu mời dự | 70.000 | 70.000 | |
| - Bài nhận xét của ủy viên | Đồng/hồ sơ dự tuyển | 250.000 - > 300.000 | 300.000 |
II | Hoạt động nghiên cứu: |
|
|
|
1 | Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN | Đồng/đề tài | 30.000.000 | 5.000.000 đến 7.000.000 |
2 | Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội | Đồng/đề tài | 10.000.000 | 2.000.000 đến 4.000.000 |
3 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài | Đồng/báo cáo | 2.000.000 | 500.000 |
4 | Hội thảo khoa học |
|
|
|
| - Chủ trì hội thảo | Đồng/buổi | 200.000 | 150.000 |
| - Thành viên tham dự | Đồng/buổi | 70.000 | 70.000 |
| - Báo cáo tham luận | Đồng/báo cáo | 500.000 | 300.000 |
III | Tổng kết nghiệm thu |
|
|
|
1 | Báo cáo tổng kết | Đồng/đề tài | 12.000.000 | 4.000.000 |
2 | Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề trước khi nghiệm thu | Đồng/bài viết | 800.000 | 300.000 |
3 | Nghiệm thu chính thức |
|
|
|
| - Chủ tịch hội đồng | Đồng/buổi | 200.000 | 150.000 |
| - Uỷ viên, thư ký | Đồng/buổi | 150.000 | 100.000 |
| - Đại biểu được mời | Đồng/buổi | 70.000 | 70.000 |
| - Bài nhận xét của ủy viên hội đồng | Đồng/bài viết | 500.000 | 300.000 |
Các mức chi nêu trên là mức chi tối đa. Căn cứ vào các mức chi nêu trên và khối lượng công việc của từng đề tài, thủ trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh quyết định mức chi cụ thể; chịu trách nhiệm quản lý đề tài đảm bảo chặt chẽ và có hiệu quả; chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí thực hiện đề tài theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với từng nội dung chi, khi thanh toán phải có chứng từ cụ thể, đúng quy định.
Các nội dung chi khác của đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở chưa được quy định tại Khoản 3, Điều này thì thực hiện thanh toán theo quy định hiện hành và trên cơ sở phải có chứng từ cụ thể, hợp pháp.
4. Các quy định khác: Trường hợp các đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị hành chính sự nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt vào kế hoạch nghiên cứu khoa học của tỉnh thì sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học của tỉnh để thanh toán, mức chi thực hiện theo quy định hiện hành đối với đề tài của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 16/2003/QĐ-UB ngày 28/01/2003 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời mức chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh kể từ năm 2003 bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030 do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi hoạt động nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 dừng thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 6 Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030 do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi hoạt động nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 dừng thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành