Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2015/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1108/TTr-SKHCN ngày 30/11/2015 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4228/STC-HCSN ngày 25/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh như các Phụ lục kèm theo Quyết định này, bao gồm:

- Phụ lục 1: Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Phụ lục 2: Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

- Phụ lục 3: Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010, Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 49/2015 /QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi tối đa

Theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Nhiệm vụ KH&CN

cấp tỉnh

Nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố, cấp huyện, cấp cơ sở

I

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

 

1.1

Chủ tịch Hội đồng

 

1.000

700

400

1.2

Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng

 

800

550

320

1.3

Thư ký hành chính

 

300

200

150

1.5

Đại biểu mời tham dự

 

200

150

100

2

Chi nhận xét, đánh giá

(Phiếu NX-ĐG)

01 phiếu NX-ĐG

 

 

 

2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

350

200

2.2

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

300

200

150

II

Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trị nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

 

1.1

Chủ tịch Hội đồng

 

1.500

1.050

600

1.2

Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng

 

1.000

700

400

1.3

Thư ký hành chính

 

300

200

150

1.4

Đại biểu mời tham dự

 

200

150

100

2

Chi nhận xét, đánh giá

(Phiếu NX-ĐG)

01 phiếu NX-ĐG

 

 

 

2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

700

500

300

2.2

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

200

III

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

1

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

700

500

300

2

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

500

350

200

3

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

300

200

150

4

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

200

150

100

IV

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

 

1.1

Chủ tịch Hội đồng

 

1.500

1.050

600

1.2

Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng

 

1.000

700

400

1.3

Thư ký hành chính

 

300

200

150

1.4

Đại biểu mời tham dự

 

200

150

100

2

Chi nhận xét, đánh giá

01 phiếu NX-ĐG

 

 

 

2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

700

500

300

2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

200

V

Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập

 

 

 

 

1

Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập tính tối đa

Chuyên gia độc lập

10.000

7.000

4.000

VI

Dự toán chi tổ chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN trước nghiệm thu

Báo cáo

 

 

 

1

Tổ trưởng

 

 

500

350

2

Thành viên

 

 

400

280

VII

Chi tiền công phục vụ họp hội đồng

01 Hội đồng

 

150

100

VIII

Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng

01 Hội đồng

 

200

150

IX

Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn

 

Theo quy định

Theo quy định

Theo quy định

1

Phụ cấp lưu trú

 

Thông tư số 97/2010/

TT-BTC

Thông tư số 97/2010/TT-BTC

Thông tư số 97/2010/TT-BTC

2

Chi thuê phòng nghỉ

 

3

Tiền phương tiện đi lại

 

X

Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có)

 

Thanh toán theo hóa đơn thực tế chi

Thanh toán theo hóa đơn thực tế chi

Thanh toán theo thực tế chi

XI

Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác)

Thông báo tuyển chọn

Theo báo giá của cơ quan truyền thông đăng tin

Theo báo giá của cơ quan truyền thông đăng tin

Theo báo giá của cơ quan truyền thông đăng tin

XII

Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra đột xuất; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu KH&CN

 

 

 

 

1

Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu KH&CN

 

Tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu

 

 

1.1

Chi họp Hội đồng

Hội đồng

 

 

 

1.1.1

Chủ tịch Hội đồng

 

750

520

300

1.1.2

Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng

 

500

350

200

1.1.3

Thư ký hành chính

 

150

150

100

1.1.4

Đại biểu mời tham dự

 

100

100

100

1.2

Chi nhận xét, đánh giá (Phiếu NX, ĐG)

01 phiếu NX, ĐG

 

 

 

1.2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

350

250

150

1.2.2

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

180

100

2

Dự toán chi tiền công Hội đồng kiểm tra đột xuất

Nhiệm vụ

 

 

 

4.1

Chủ tịch Hội đồng

 

 

300

200

4.2

Thành viên hội đồng

 

 

250

150

4.3

Thư ký hành chính

 

 

150

100

4.4

Đại biểu mời tham dự

 

 

100

100

3

Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra đột xuất; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu KH&CN

 

Theo quy định

(Thông tư số 97/2010/TT-BTC)

Theo quy định

(Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010)

Theo quy định

(Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010)

4

Dự toán chi thuê phương tiện đi lại phục vụ kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra đột xuất; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu KH&CN

 

 

Trên cơ sở báo giá của chủ phương tiện cho thuê

Trên cơ sở báo giá của chủ phương tiện cho thuê

 

PHỤ LỤC 2

KHUNG ĐỊNH MỨC LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh)

Bảng 1: Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:


STT

Nội dung công việc

Dự kiến kết quả

1

Nghiên cứu tổng quan

Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề nghiên cứu

 

2

Đánh giá thực trạng

Báo cáo thực trạng vấn đề nghiên cứu

 

3

Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu

Báo cáo kết quả thu thấp tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu

 

4

Nội dung nghiên cứu chuyên môn

Báo cáo kết quả nghiên cứu chuyên môn

5

Tiến hành thí nghiệm. thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ

Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ

 

6

Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác

Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác

 

7

Tổng kết, đánh giá

Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp

 

Bảng 2: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

STT

Chức danh

Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)

Theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh

Nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố, huyện, cấp

cơ sở

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

0,79

0,55

0,32

2

Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học;

0,49

0,34

0,20

3

Thành viên

0,25

0,18

0,10

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.

0,16

0,11

0,08

 (*) Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức:

Tc = Lcs x Hstcn x Snc

Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh

Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định

Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo bảng 1.

Snc: Số ngày công của từng chức danh.

Ghi chú:

- Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

- Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo từng chức danh tham gia thực hiện công việc, số ngày công tham gia từng chức danh.

- Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Chủ nhiệm nhiệm vụ; Thành viên thực hiện chính, Thư ký khoa học; Thành viên).

 

PHỤ LỤC 3

KHUNG ĐỊNH MỨC LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Khung định mức chi tối đa

Theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh

Nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố, Huyện, cấp cơ sở

I

Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu

1

Thuê chuyên gia trong nước (tính theo ngày công)

40.000 /người/tháng

(Không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN)

28.000/người/tháng

(Không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN)

15.000/người/tháng

(Không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN)

2

Thuê chuyên gia ngoài nước (tính theo ngày công)

Không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Không quá 35% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Không quá 25% tổng dự toán kinh phí chi công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN

II

Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu

 

Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

III

Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định

01

Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

Xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan

IV

Dự toán chi hội thảo khoa học; hội nghị phục vụ hoạt động nghiên cứu

1

Người chủ trì

1.500

1.050

750

2

Thư ký Hội thảo

500

350

250

3

Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo (tối đa 01 nhiệm vụ KH&CN không quá 03 báo cáo)

2.000/báo cáo

1.400/báo cáo

800/báo cáo

4

Báo cáo khoa học được tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo (Tối đa 01 nhiệm vụ không quá 05 báo cáo)

1.000/báo cáo

700/báo cáo

400/báo cáo

5

Thành viên tham gia hội thảo

200/thành viên/buổi

150/thành viên/buổi

100/thành viên/buổi

V

Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu

01

Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu

Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC

Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC

Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC

VI

Dự toán chị Hội nghị, Tập huấn

01

Dự toán chi Hội nghị, Tập huấn

 

Thực hiện theo Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010

Thực hiện theo Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010

VII

Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1

Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

1.1

Chủ tịch Hội đồng

750

500

300

1.2

Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng

500

350

200

1.3

Thư ký hành chính

150

150

100

1.4

Đại biểu mời tham dự

100

100

100

2

Chi nhận xét, đánh giá

 

 

 

2.1

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

350/phiếu nhận xét đánh giá

250/phiếu nhận xét đánh giá

150/phiếu nhận xét đánh giá

2.2

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

250/phiếu nhận xét đánh giá

180/phiếu nhận xét đánh giá

100/phiếu nhận xét đánh giá

VIII

Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

 

Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

(không quá 200 triệu đồng)

3,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

(không quá 140 triệu đồng)

2,0% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

(không quá 80 triệu đồng)