THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, MUA BÁN MẪU VẬT MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu vật một số loài động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
Điều 1. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu vật động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) sau đây, trừ các trường hợp quy định tại
1. Mẫu vật tê giác trắng (Ceratotherium simum) và sản phẩm chế tác từ tê giác trắng.
2. Mẫu vật tê giác đen (Diceros bicornis) và sản phẩm chế tác từ tê giác đen.
3. Mẫu vật voi Châu Phi (Loxodonta africana) và sản phẩm chế tác từ voi Châu Phi.
Điều 2. Các mẫu vật quy định tại
1. Mẫu vật phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, trưng bày vườn thú; triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại; thực thi pháp luật; trao đổi mẫu vật giữa Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên.
2. Mẫu vật không vì mục đích thương mại đủ điều kiện nhập khẩu theo thỏa thuận hợp tác giữa Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam và Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu.
3. Mẫu vật đã được cấp giấy phép CITES nhập khẩu trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quyết định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý hình sự hoặc hành chính theo các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, bảo vệ, buôn bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu các loài động vật, thực vật hoang dã.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1 Thông tư 173/2018/TT-BQP về công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP
- 2 Công văn 04/CTVN-THGP năm 2016 về phúc đáp văn bản 1623/GSQL-GQ1 do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 396/CT-BNN-TCLN năm 2015 tăng cường công tác quản lý cơ sở nuôi động vật hoang dã hung dữ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 192/BTNMT-TCMT năm 2014 đẩy mạnh công tác tuyên truyền không buôn bán, tiêu thụ, sử dụng các loại động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 74/2008/QĐ-BNN về Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
- 8 Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 10 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 11 Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 1 Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 74/2008/QĐ-BNN về Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 192/BTNMT-TCMT năm 2014 đẩy mạnh công tác tuyên truyền không buôn bán, tiêu thụ, sử dụng các loại động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Chỉ thị 396/CT-BNN-TCLN năm 2015 tăng cường công tác quản lý cơ sở nuôi động vật hoang dã hung dữ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Công văn 04/CTVN-THGP năm 2016 về phúc đáp văn bản 1623/GSQL-GQ1 do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 7 Thông tư 173/2018/TT-BQP về công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP
- 8 Công văn 7632/VPCP-NN năm 2021 về nhập khẩu cá thể đười ươi (Pongo abelii) vì mục đích phi thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành