- 1 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đính kèm Phụ lục giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính).
2. Áp dụng giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
Bãi bỏ Mục 1 Phụ lục kèm theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đo đạc trích đo địa chính thửa đất
a) Trường hợp lập mới hồ sơ trích đo địa chính thửa đất
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 1.354.000 | 902.000 |
2 | 100 - 300 | 1.608.000 | 1.072.000 |
3 | 301 - 500 | 1.704.000 | 1.140.000 |
4 | 501 - 1.000 | 2.087.000 | 1.388.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 2.866.000 | 1.901.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 4.400.000 | 2.933.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
b) Trường hợp thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 338.000 | 226.000 |
2 | 100 - 300 | 402.000 | 268.000 |
3 | 301 - 500 | 426.000 | 285.000 |
4 | 501 - 1.000 | 522.000 | 347.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 716.000 | 475.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 1.101.000 | 733.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
2. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
STT | Tỷ lệ | Đơn giá (Đồng/m2) |
1 | 1/500 | 928 |
2 | 1/1000 | 514 |
3 | 1/2000 | 136 |
4 | 1/5000 | 20 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
3. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 677.000 | 451.000 |
2 | 100 - 300 | 804.000 | 536.000 |
3 | 301 - 500 | 852.000 | 570.000 |
4 | 501 - 1.000 | 1.044.000 | 694.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 1.433.000 | 951.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 2.200.000 | 1.467.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
4. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
STT | Diện tích sử dụng (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 474.000 | 316.000 |
2 | 100 - 300 | 563.000 | 375.000 |
3 | 301 - 500 | 596.000 | 399.000 |
4 | 501 - 1.000 | 731.000 | 486.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 1.003.000 | 666.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 1.541.000 | 1.027.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức đo đạc diện tích sử dụng tài sản gắn liền với đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2./.
- 1 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 1 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng