- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 599/TTr-STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018; Báo cáo thẩm định số 127/STC-BCTĐ ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 51/BCTĐ-STP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật, thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính, được cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng đối với các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ, thiết bị không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí khác (nếu có) theo quy định và là cơ sở để lập dự toán kinh phí khi thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo từng nhu cầu cụ thể.
1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện cung ứng dịch vụ có trách nhiệm sử dụng hóa đơn, chứng từ, quản lý thu - chi, thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành. Thông báo, niêm yết, công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.
2. Khi có biến động các yếu tố hình thành giá trên thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 1 (Lương cơ bản: 1.390.000 VNĐ)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá theo phân loại khó khăn | ||||
Khó khăn 1 | Khó khăn 2 | Khó khăn 3 | Khó khăn 4 | Khó khăn 5 | |||
1 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
| |||||
1.1 | Vùng I | đ/ha | 8.895.000 | 10.269.000 | 11.929.000 | 13.937.000 | 16.323.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 10.119.000 | 11.669.000 | 13.586.000 | 15.881.000 | 18.607.000 |
1.2 | Vùng II | đ/ha | 8.782.000 | 10.133.000 | 11.766.000 | 13.741.000 | 16.087.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 9.990.000 | 11.533.000 | 13.399.000 | 15.655.000 | 18.335.000 |
2 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 |
| |||||
2.1 | Vùng I | đ/ha | 2.999.000 | 3.428.000 | 4.209.000 | 5.573.000 | 6.806.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 3.399.000 | 3.889.000 | 4.782.000 | 6.345.000 | 7.754.000 |
2.2 | Vùng II | đ/ha | 2.968.000 | 3.392.000 | 4.160.000 | 5.494.000 | 6.705.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 3.364.000 | 3.848.000 | 4.725.000 | 6.254.000 | 7.637.000 |
3 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 |
| |||||
3.1 | Vùng I | đ/ha | 1.279.000 | 1.458.000 | 1.693.000 | 2.078.000 | 2.642.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 1.451.000 | 1.655.000 | 1.924.000 | 2.367.000 | 3.012.000 |
3.2 | Vùng II | đ/ha | 1.266.000 | 1.443.000 | 1.674.000 | 2.051.000 | 2.605.000 |
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 1.436.000 | 1.638.000 | 1.902.000 | 2.335.000 | 2.969.000 |
4 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 |
| |||||
4.1 | Vùng I | đ/ha | 427.000 | 491.000 | 567.000 | 660.000 |
|
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 487.000 | 560.000 | 647.000 | 753.000 |
|
4.2 | Vùng II | đ/ha | 423.000 | 485.000 | 561.000 | 652.000 |
|
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 482.000 | 554.000 | 640.000 | 744.000 |
|
5 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 |
| |||||
5.1 | Vùng I | đ/ha | 199.000 | 229.000 | 265.000 | 309.000 |
|
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 227.000 | 262.000 | 303.000 | 354.000 |
|
5.2 | Vùng II | đ/ha | 196.000 | 226.000 | 262.000 | 305.000 |
|
| Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | đ/ha | 225.000 | 259.000 | 300.000 | 349.000 |
|
(Vùng I: gồm các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng; Vùng II: gồm các huyện còn lại)
2. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
a. Trường hợp thực hiện trích đo cho một thửa hoặc nhiều thửa đất thực hiện không cùng một ngày.
Bảng 2 (Lương cơ bản: 1.390.000 VNĐ)
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Giá trích đo thửa đất khu vực đô thị | Giá trích đo thửa đất khu vực ngoài đô thị |
1 | Dưới 100 m2 | đ/thửa | 2.145.000 | 1.432.000 |
2 | Từ 100 m2 - 300 m2 | đ/thửa | 2.547.000 | 1.701.000 |
3 | Từ > 300 - 500 m2 | đ/thửa | 2.700.000 | 1.810.000 |
4 | Từ > 500 - 1.000 m2 | đ/thửa | 3.307.000 | 2.203.000 |
5 | Từ > 1.000 - 3.000 m2 | đ/thửa | 4.539.000 | 3.018.000 |
6 | Từ > 3.000 - 10.000 m2 | đ/thửa | 6.971.000 | 4.655.000 |
7 | Từ 1 - 10 ha | đ/thửa | 8.365.000 | 5.586.000 |
8 | Từ 10 - 50 ha | đ/thửa | 9.062.000 | 6.052.000 |
9 | Từ 50 - 100 ha | đ/thửa | 9.759.000 | 6.517.000 |
10 | Từ 100 - 500 ha | đ/thửa | 11.153.000 | 7.448.000 |
11 | Từ 500 - 1.000 ha | đ/thửa | 12.547.000 | 8.379.000 |
b. Trường hợp khi một (01) đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã và trong cùng một ngày thì mức giá trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi chỉ được tính bằng 80% mức giá ở Bảng 2.
c. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì mức giá được áp dụng bằng 25% mức giá Bảng 2 và mục b.
- 1 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2022
- 2 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2019 đính chính Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp đổi, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lập hồ sơ địa chính cho các xã còn lại trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 14 Luật phí và lệ phí 2015
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 19 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 1526/2004/QĐ-UB về mức thu và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp đổi, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lập hồ sơ địa chính cho các xã còn lại trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2019 đính chính Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2022
- 13 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế