ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2015/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 22/01/2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số ngày 27/12/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số; số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; số 18/2011/NĐ-CP ngày 17/11/2011 của Chính phủ sửa đổi khoản 6, Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 4/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 324/TTr-SYT ngày 12/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An quy định một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Khoản 1, Điều 3 Quy định được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mỗi cặp vợ chồng nên có hai con, trừ các trường hợp sau đây”
3. Khoản 2, Điều 4 Quy định được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tuyên truyền, vận động các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ ký cam kết thực hiện các quy định về chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình với chính quyền địa phương nơi cư trú và cơ quan, đơn vị mình đang công tác (Theo mẫu cam kết kèm theo Quy định này)”.
4. Khoản 6, Điều 5 Quy định được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Xử lý vi phạm.
Các đối tượng vi phạm trong trường hợp sinh con thứ ba (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác) thì bị xử lý theo: quy định hiện hành; bản cam kết, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị; quy định của hương ước, quy ước nơi địa phương cư trú và không được xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
Trường hợp đã bị xử lý, nếu tiếp tục vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình thì tiến hành xử lý với các hình thức cao hơn.”
5. Các nội dung quy định khác giữ nguyên theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 4 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Nghị định 18/2011/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 7 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 8 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 9 Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 10 Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1743/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 09/2006/QĐ-TTg, Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 13 Pháp lệnh dân số năm 2003
- 1 Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 4 Quyết định 1743/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 09/2006/QĐ-TTg, Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần