UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2021 dự thảo Quyết định ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 05 năm 2021.
2. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Mục 1. TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
Điều 3. Tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm trên cơ sở xác định năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo số liệu về năng suất cây hàng năm được bồi thường do Chi cục thống kê cấp huyện nơi có đất thu hồi cung cấp và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi trồng nhiều loại cây trồng khác nhau thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng tổng mức bồi thường thiệt hại của các loại cây trồng được tính theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chỉ áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trên mặt đất, không áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu.
Điều 5. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng 1,2 lần mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép chất lượng cao) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Mức bồi thường thiệt hại đối với trụ của cây hồ tiêu (không bao gồm cây hồ tiêu)
a) Trường hợp trụ là cây sống: Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng mức bồi thường thiệt hại của cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp trụ là trụ tiêu bọng đúc bằng vữa xi măng không cốt thép đường kính chân trụ D400, ngọn trụ D150 cao 3m hoặc trụ tiêu bọng xây gạch cao 3m thì mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành giá trị xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Đối với cây lâm nghiệp
a) Mức bồi thường thiệt hại rừng trồng (rừng trồng tập trung) được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Đối với cây lâm nghiệp trồng rải rác không đảm bảo tiêu chí thành rừng trồng quy định tại Điều 5 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâm nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan:
a) Triển khai thi hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Hàng quý, tiến hành khảo sát, thống kê, đánh giá, tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trong các trường hợp:
- Các loại cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất từ 20% trở lên.
- Trong quá trình thực hiện việc bồi thường, phát sinh các loại cây trồng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng được chứng nhận cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng nằm trong vườn cây được chứng nhận vườn cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
SỐ THỨ TỰ | CÂY LÂU NĂM | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC BỒI THƯỜNG |
|
| ||
1 | Cây Cao su |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 64.211 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 99.106 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 129.477 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 160.384 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 | Đồng/cây | 195.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 6 | Đồng/cây | 250.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 7 | Đồng/cây | 330.000 |
| - Đang thu hoạch tốt (năm 8 - 27) | Đồng/cây | 438.000 |
2 | Cây Cà phê vối |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 74.324 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 99.099 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 143.694 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 366.667 |
| - Kinh doanh năm 6 - 20 | Đồng/cây | 396.396 |
| - Từ năm 24 trở đi | Đồng/cây | 227.928 |
3 | Cây Cà phê Katimo |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 19.333 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 33.485 |
| - Thu bói (năm 3) | Đồng/cây | 39.668 |
| - Kinh doanh năm 1 - 4 | Đồng/cây | 63.718 |
| - Kinh doanh năm 5 - 9 | Đồng/cây | 105.880 |
| - Từ năm 13 trở đi | Đồng/cây | 42.800 |
4 | Cây Cà phê mít |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 38.767 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3 | Đồng/cây | 97.666 |
| - Thu bói (năm 4) | Đồng/cây | 174.466 |
| - Kinh doanh năm 1 - 15 | Đồng/cây | 257.067 |
| - Từ năm 20 trở đi | Đồng/cây | 88.233 |
5 | Cây Chè |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 6.719 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 10.684 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 12.351 |
| - Thu bói (năm 4) | Đồng/cây | 23.772 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 38.158 |
| - Kinh doanh năm 6 - 20 | Đồng/cây | 51.491 |
| - Từ năm 25 trở đi | Đồng/cây | 8.079 |
6 | Cây Điều |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 60.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3 | Đồng/cây | 123.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 3 | Đồng/cây | 194.000 |
| - Kinh doanh năm 4 - 18 | Đồng/cây | 408.000 |
| - Từ năm 22 trở đi | Đồng/cây | 65.000 |
7 | Cây Hồ tiêu |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/trụ | 63.600 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/trụ | 93.400 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/trụ | 129.700 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/trụ | 494.800 |
8 | Cây Dâu tằm |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 1.029 |
| - Từ năm 2 trở đi | Đồng/cây | 2.380 |
9 | Cây Ca cao, Osaka |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 85.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 240.000 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 312.000 |
|
| ||
10 | Cây Bơ |
|
|
. | - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 93.900 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 212.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 334.400 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 981.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 1.605.100 |
| - Từ năm 21 trở đi | Đồng/cây | 60.000 |
11 | Cây Sầu riêng |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 185.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 402.300 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 676.100 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 1.470.400 |
| - Kinh doanh năm 6 - 20 | Đồng/cây | 3.066.000 |
| - Kinh doanh năm 21 - 30 | Đồng/cây | 1.665.800 |
| - Từ năm 36 trở đi | Đồng/cây | 250.000 |
|
|
|
|
12 | Cây Xoài |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 114.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3 | Đồng/cây | 266.200 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 415.900 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 757.900 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 1.044.600 |
| - Từ năm 22 trở đi | Đồng/cây | 274.000 |
13 | Cây Thanh long |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 38.700 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 125.100 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 168.900 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 204.600 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 191.300 |
| - Từ năm 21 trở đi | Đồng/cây | 67.000 |
14 | Cây Mít |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 71.100 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 148.300 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 242.300 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 491.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 623.000 |
| - Kinh doanh từ năm 17 - 25 | Đồng/cây | 690.000 |
| - Từ năm 30 trở đi | Đồng/cây | 76.000 |
15 | Cây Chanh, Cam, Quýt, Bưởi, Quất |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 104.833 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 162.200 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 519.933 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 841.933 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 1.143.933 |
16 | Cây Chuối |
|
|
| - Bụi mới trồng 1 cây | Đồng/bụi | 18.000 |
| - Bụi chuối đã có từ 2 - 3 cây | Đồng/bụi | 25.000 |
| - Bụi chuối đã có từ 4 - 5 cây | Đồng/bụi | 50.000 |
| - Bụi chuối đã có từ 6 - 7 cây | Đồng/bụi | 75.000 |
| - Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên | Đồng/bụi | 100.000 |
17 | Cây Dứa |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 6.000 |
| - Chăm sóc có trái non | Đồng/cây | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Cây Chanh dây |
|
|
| - Có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2 m trở xuống | Đồng/gốc | 75.000 |
| - Đã phủ giàn, có trái non | Đồng/gốc | 175.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/gốc | 350.000 |
19 | Cây Nhãn, Vải, Chôm chôm |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 75.550 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 167.980 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 267.500 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 645.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 896.000 |
| - Từ năm 22 trở đi | Đồng/cây | 274.000 |
20 | Cây Đu đủ |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 11.000 |
| - Sắp có trái | Đồng/cây | 54.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/cây | 143.000 |
21 | Cây Me, Bồ quân, Ô ma , Trâm |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 19.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 44.000 |
| - Từ năm 4 | Đồng/cây | 75.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 245.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 355.000 |
| - Kinh doanh từ năm 17 - 25 | Đồng/cây | 245.000 |
| - Từ năm 30 trở đi | Đồng/cây | 76.000 |
22 | Cây Mận, Lê, Lựu, Hồng |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 45.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 110.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 232.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 429.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 476.000 |
23 | Cây Tầm ruột, Mãng cầu xiêm, Sapôchê |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 30.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 101.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 272.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 432.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 500.000 |
| - Từ năm 21 trở đi | Đồng/cây | 60.000 |
24 | Cây Cóc, Khế, Ổi, Táo |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 35.670 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 52.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 88.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 4 | Đồng/cây | 103.000 |
| - Kinh doanh năm 5 - 15 | Đồng/cây | 312.000 |
| - Từ năm 20 trở đi | Đồng/cây | 73.000 |
25 | Cây Măng cụt |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 65.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 120.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 155.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 16 | Đồng/cây | 458.000 |
| - Từ năm 21 trở đi | Đồng/cây | 68.000 |
26 | Cây Vú sữa |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 25.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 146.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 285.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 26 | Đồng/cây | 707.000 |
| - Từ năm 31 trở đi | Đồng/cây | 214.000 |
27 | Cây Na |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 72.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 217.300 |
| - Kinh doanh năm 1 - 17 | Đồng/cây | 673.300 |
| - Từ năm 21 trở đi | Đồng/cây | 80.000 |
28 | Cây Sê ri |
|
|
| - Cây chưa có trái | Đồng/cây | 63.000 |
| - Cây có trái | Đồng/cây | 168.000 |
29 | Cây Nhót |
|
|
| - Trồng ≤ 1 năm | Đồng/bụi | 18.000 |
| - Trồng > 1 năm | Đồng/bụi | 98.000 |
30 | Cây Gấc |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/bụi | 60.000 |
| - Đang ra hoa, có trái non | Đồng/bụi | 120.000 |
31 | Cây Dưa ăn quả |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/ha | 10.500.000 |
| - Đang ra hoa, có trái non | Đồng/ha | 16.000.000 |
32 | Cây Dâu tây |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/ha | 19.000.000 |
| - Chuẩn bị thu hoạch và đang thu hoạch tốt | Đồng/ha | 43.200.000 |
33 | Cây Dừa |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 35.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 152.000 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 208.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 745.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 1.004.000 |
| - Từ năm 22 trở đi | Đồng/cây | 214.000 |
34 | Cây Cau |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 33.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 87.000 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 118.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 20 | Đồng/cây | 256.000 |
| - Từ năm 26 trở đi | Đồng/cây | 47.000 |
|
| ||
35 | Cây Sachi |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/cây | 51.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/cây | 120.000 |
36 | Cây Sa nhân, Sâm đất, Cà gai leo |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/ha | 8.675.000 |
| - Có củ non | Đồng/ha | 21.215.000 |
37 | Cây Trầu |
|
|
| - Từ năm 1 - 2 | Đồng/trụ | 18.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 8 | Đồng/trụ | 73.000 |
| - Từ năm 11 trở đi | Đồng/trụ | 18.000 |
38 | Cây Nhàu, Lục bát |
|
|
| - Trồng ≤1 năm | Đồng/cây | 16.000 |
| - Từ năm 1 trở đi | Đồng/cây | 58.000 |
39 | Cây Canh ky na, Bụp giấm |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 34.000 |
| - Kiến thiết cơ bản | Đồng/cây | 85.000 |
| - Kinh doanh | Đồng/cây | 172.000 |
| - Hết thời kỳ kinh doanh (không còn năng suất) | Đồng/cây | 106.000 |
40 | Cây Nha đam |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/cây | 2.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/cây | 6.000 |
41 | Cây Lược vàng |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/cây | 2.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/cây | 6.000 |
42 | Cây Đinh lăng |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/bụi | 7.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/bụi | 12.900 |
| - Từ năm 3 trở đi | Đồng/bụi | 18.300 |
43 | Cây Bo bo |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/ha | 12.000.000 |
| - Có hạt non | Đồng/ha | 30.000.000 |
44 | Cây Ngũ vị tử | Đồng/cây | 15.000 |
45 | Cây Sâm dây (đẳng sâm) |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/m2 | 30.000 |
| - Từ năm 2 trở đi | Đồng/m2 | 34.000 |
46 | Cây Đương quy |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/m2 | 16.000 |
| - Đang phát triển, nuôi củ | Đồng/m2 | 27.000 |
47 | Cây Cari |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 45.100 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 75.600 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 139.200 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 204.700 |
48 | Cây Sâm Ngọc linh |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 210.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 304.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 506.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 708.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 | Đồng/cây | 1.010.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 1.211.000 |
49 | Cây Diệp hạ châu (cây Chó đẻ), Hà thủ ô | Đồng/m2 | 20.000 |
50 | Cây Chùm ngây |
|
|
| - Trồng ≤1 năm | Đồng/cây | 60.000 |
| - Từ năm 1 trở đi | Đồng/cây | 120.000 |
|
| ||
51 | Nhóm cây hoa: Hồng, Ly, Cúc, Vạn thọ, Lay ơn, Huệ | Đồng/ha | 38.914.000 |
52 | Cây Chuỗi ngọc | Đồng/mét dài | 48.000 |
53 | Cây Ngũ gia bì, Đỗ quyên |
|
|
| - Từ năm 1 - 3 | Đồng/cây | 145.000 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 172.000 |
54 | Cây Đào Nhật Tân | Đồng/cây | 268.000 |
55 | Cây Trà mi |
|
|
| - Từ năm 1 - 2 | Đồng/cây | 41.000 |
| - Từ năm 3 trở đi | Đồng/cây | 142.000 |
|
|
|
|
56 | Cây Chuối cành (rẻ quạt) | Đồng/cây | 156.000 |
57 | Cây Hoa thiên lý |
|
|
| - Trồng mới có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống | Đồng/gốc | 75.000 |
| - Chưa thu hoạch | Đồng/gốc | 142.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/gốc | 184.000 |
58 | Cây Cau cảnh (Cau sâm banh) |
|
|
| - Từ năm 1 - 3 | Đồng/cây | 117.000 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 187.000 |
59 | Cây Dừa cảnh |
|
|
| - Từ năm 1 - 5 | Đồng/cây | 101.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 142.000 |
60 | Nhóm cây hoa: Quỳnh, Dạ lan hương | Đồng/bụi | 54.000 |
61 | Cây Phát tài |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/bụi | 25.700 |
| - Cây có đường kính gốc < 5cm | Đồng/bụi | 54.700 |
| - Cây có đường kính gốc ≥ 5cm | Đồng/bụi | 68.700 |
62 | Cây Sung, Si, Bồ đề, Lộc vừng, Sanh |
|
|
| - Từ năm 1 - 5 | Đồng/cây | 97.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 138.000 |
63 | Cây hàng rào Dâm bụt, Xương rồng, Chùm rụm, Từ bi | Đồng/mét dài | 15.000 |
64 | Cây Trúc vàng | Đồng/bụi | 98.000 |
65 | Các loại cỏ trồng chăn nuôi |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/ha | 40.167.000 |
| - Đang thu hoạch tốt hoặc gốc 2 năm tuổi | Đồng/ha | 69.226.000 |
66 | Cây Hoa sứ (Đại) |
|
|
| - Từ năm 1 - 3 | Đồng/cây | 61.000 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 125.000 |
67 | Cây Thiên tuế, Vạn tuế |
|
|
| - Từ năm 1 - 3 | Đồng/cây | 51.000 |
| - Từ năm 4 trở đi, đã phát tán | Đồng/cây | 117.000 |
68 | Nhóm cây hoa: Giấy, Sử quân tử, Xác pháo |
|
|
| - Trồng ≤ 2 năm | Đồng/cây | 20.000 |
| - Từ năm 2 - 5 | Đồng/cây | 56.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 141.000 |
69 | Cây Hồng tú cầu |
|
|
| - Trồng mới | Đồng/cây | 17.000 |
| - Phát triển tốt | Đồng/cây | 68.000 |
70 | Cây Đại tướng quân |
|
|
| - Trồng ≤ 1 năm | Đồng/cây | 7.000 |
| - Từ năm 2 trở đi | Đồng/cây | 29.000 |
71 | Cây Sa kê |
|
|
| - Từ năm 1 - 3 | Đồng/cây | 30.000 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/cây | 67.000 |
72 | Cây Cỏ Nhật | Đồng/m2 | 77.000 |
73 | Cây Cau vua |
|
|
| - Cao ≤ 2 m | Đồng/cây | 248.000 |
| - Cao > 2 m | Đồng/cây | 614.000 |
74 | Cây Đào Nhật Bản |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 135.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 194.000 |
| - Từ năm 4 - 8 | Đồng/cây | 253.000 |
| - Từ năm 9 trở đi | Đồng/cây | 313.000 |
75 | Cây Mai vàng |
|
|
| - Trồng < 1 năm | Đồng/cây | 19.000 |
| - Từ năm 1 - 2 | Đồng/cây | 38.000 |
| - Từ năm 3 - 5 | Đồng/cây | 144.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 375.000 |
76 | Cây Sen, Súng | Đồng/m2 | 10.000 |
|
| ||
77 | Cây Gáo vàng, Xà cừ |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 30.900 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 49.800 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 68.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 80.300 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6 | Đồng/cây | 85.600 |
78 | Cây Dầu rái |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 35.400 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 56.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 76.400 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 89.300 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6 | Đồng/cây | 95.000 |
79 | Cây Bạch đàn, Keo, Bời lời đỏ |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 12.900 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 18.300 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 22.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 25.700 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6 | Đồng/cây | 27.300 |
| - Cây tái sinh năm 1 | Đồng/cây | 4.800 |
| - Cây tái sinh năm 2 | Đồng/cây | 9.600 |
| - Cây tái sinh năm 3 | Đồng/cây | 12.700 |
| - Cây tái sinh năm 4 - 5 | Đồng/cây | 14.300 |
80 | Cây Thông, Muồng |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 16.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 26.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 35.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 40.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6 | Đồng/cây | 42.400 |
81 | Cây Sao, Cây Thầu đâu, Cây Hông |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 20.100 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 31.900 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 43.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 50.700 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6 | Đồng/cây | 53.600 |
82 | Cây Huỳnh đàn |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 82.500 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 165.000 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 220.000 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 385.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
83 | Cây Quế |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 75.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 93.750 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 208.750 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 280.000 |
84 | Cây Gió bầu |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 60.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 107.000 |
| - Từ năm 4 - 5 | Đồng/cây | 316.250 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 431.250 |
85 | Cây Bồ kết |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 37.500 |
| - Từ năm 2 - 4 | Đồng/cây | 86.250 |
| - Kinh doanh năm 1 - 21 | Đồng/cây | 287.500 |
| - Từ năm 26 trở đi | Đồng/cây | 115.000 |
86 | Cây Mắc ca |
|
|
86.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 75.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 85.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 94.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 108.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 | Đồng/cây | 122.000 |
86.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
| - Kinh doanh năm 1 - 5 | Đồng/cây | 150.000 |
| - Kinh doanh năm 6 - 16 | Đồng/cây | 330.000 |
| - Kinh doanh năm 17 - 30 | Đồng/cây | 420.000 |
| - Kinh doanh năm 31 - 50 | Đồng/cây | 270.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
87 | Cây Dâu da |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 50.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 100.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 150.000 |
| - Kinh doanh năm 1 - 4 | Đồng/cây | 250.000 |
| - Kinh doanh năm 5 - 12 | Đồng/cây | 300.000 |
| - Từ năm 17 trở đi | Đồng/cây | 200.000 |
88 | Các loại Tre lấy măng |
|
|
88.1 | Tre Lục trúc, Điền trúc |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/ha | 17.600.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/ha | 25.080.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/ha | 30.250.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/ha | 36.960.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/ha | 73.920.000 |
88.2 | Tre Bát độ |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/ha | 21.958.200 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/ha | 30.250.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/ha | 39.050.000 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/ha | 51.150.000 |
| - Đang thu hoạch tốt | Đồng/ha | 89.650.000 |
89 | Cây Táo nhơn (keo giậu) |
|
|
| - Trồng ≤ 1 năm | Đồng/cây | 6.250 |
| - Từ năm 2 trở đi | Đồng/cây | 25.000 |
90 | Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Tầm vông |
|
|
| - Mới trồng | Đồng/bụi | 14.520 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 1 | Đồng/bụi | 20.570 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/bụi | 91.960 |
| - Từ năm 4 trở đi | Đồng/bụi | 183.920 |
91 | Cây Vông |
|
|
| - Trồng ≤ 1 năm | Đồng/cây | 3.750 |
| - Từ năm 2 trở đi | Đồng/cây | 31.250 |
92 | Cây Phượng vỹ, Gòn, Bàng, Điệp vàng |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 12.000 |
| - Từ năm 2 - 3 | Đồng/cây | 42.300 |
| - Từ năm 4 - 8 | Đồng/cây | 48.500 |
| - Từ năm 9 trở đi | Đồng/cây | 62.000 |
93 | Cây Trứng cá |
|
|
| - Từ năm 1 - 5 | Đồng/cây | 49.610 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 83.490 |
94 | Cây Tùng, Bách, Đa long, Sộp, Trắc bách diệp |
|
|
| - Từ năm 1 - 5 | Đồng/cây | 55.660 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 306.000 |
95 | Cây Hoa sữa |
|
|
| - Từ năm 1 - 5 | Đồng/cây | 55.600 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 91.960 |
96 | Cây Bằng lăng |
|
|
| - Trồng ≤ 1 năm | Đồng/cây | 36.300 |
| - Từ năm 2 - 5 | Đồng/cây | 72.500 |
| - Từ năm 6 trở đi | Đồng/cây | 150.000 |
97 | Cây Long não |
|
|
| - Trồng mới năm 1 | Đồng/cây | 37.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 2 | Đồng/cây | 62.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 3 | Đồng/cây | 87.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 4 | Đồng/cây | 112.500 |
| - Kiến thiết cơ bản năm 5 | Đồng/cây | 137.500 |
| - Từ năm 6 - 10 | Đồng/cây | 187.500 |
| - Từ năm 11 trở đi | Đồng/cây | 225.000 |
- 1 Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về giá trị xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8 Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi và một số điều của Quyết định 11/2020/QĐ-UBND và quy định việc xác định giá trị bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành