ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng để tính tiền bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
a) Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
b) Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần cao hơn mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để xây dựng mới đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng phương pháp tính mật độ chuẩn khi kiểm đếm.
5. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định nhưng không quá 1,5 lần mật độ chuẩn.
6. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được được bồi thường tính theo chi phí công lao động và dự báo năng suất cây trồng bị giảm theo khảo sát thực tế của tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thời điểm bồi thường.
7. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.
8. Đối với một số loại rau ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương, gồm: bắp cải, cải bông, súp lơ xanh, cà chua, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hoà lan; chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
9. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có diện tích đất thu hồi cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình phê duyệt thực hiện.
10. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng được vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương (về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm) có trong bảng giá để tính toán chi phí bồi thường.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Thay thế Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường | ||
Đường kính gốc (cm) | Chiều cao (m) | Đường kính tán (m) | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Lúa 1 vụ |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
2 | Lúa 2, 3 vụ: |
|
|
|
|
|
| Lúa thường (lai) |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| Lúa đặc sản |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| Lúa cao sản (chất lượng cao) |
|
|
| đ/m2 | 6.200 |
3 | Lúa nương rẫy |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
4 | Ngô |
|
|
|
|
|
| Ngô thường, bo bo |
|
|
| đ/m2 | 4.900 |
| Ngô nếp, ngọt |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
5 | Khoai mì |
|
|
| đ/m2 | 4.600 |
6 | Khoai lang: |
|
|
|
|
|
| Khoai lang thường |
|
|
| đ/m2 | 9.000 |
| Khoai lang Nhật |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
7 | Khoai môn |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
8 | Củ dong riềng |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
9 | Lá dong |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
10 | Đậu đen, đậu xanh |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
11 | Đậu phụng, đậu tương |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
12 | Mía: |
|
|
|
|
|
12.1 | Mía đường: |
|
|
|
|
|
| Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
12.2 | Mía không ép đường: |
|
|
|
|
|
| Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
13 | Su su, đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
14 | Rau các loại: |
|
|
|
|
|
| Bắp cải |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| Cải bông |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
| Súp lơ xanh |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| Đậu hoà lan |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| Khoai tây |
|
|
| đ/m2 | 22.000 |
| Cà rốt |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| Cải thảo |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| Củ dền |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| Xà lách xoong |
|
|
| đ/m2 | 12.500 |
| Xà lách, cô rôn |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| Bó xôi |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| Hành paro |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
| Cây Atisô: |
|
|
|
|
|
| Mới trồng đến dưới |
|
|
| đ/m2 | 44.500 |
| Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 63.100 |
| Cải các loại, tần ô |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| Hành tây |
|
|
| đ/m2 | 23.000 |
| Hành |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
| Ngò, rau thơm |
|
|
|
| 16.000 |
| Cây kim châm |
|
|
| đ/m2 | 22.000 |
| Cần tây |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| Ớt cay |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| Ớt ngọt trồng ngoài nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 25.000 |
| Ớt ngọt trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 46.000 |
| Cà pháo, cà tím và các loại cà khác |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| Su hào |
|
|
| đ/m2 | 12.500 |
| Bí thường các loại |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
| Bí ngô Nhật |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| Rau má |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
| Dưa leo, đậu cove các loại, đậu đũa (cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| Cà chua ghép |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| Cà chua ghép (nhà lưới, nhà kính) |
|
|
|
| 20.800 |
| Mướp đắng |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| Mùng tơi, ngút, muồng, dền |
|
|
| đ/m2 | 12.500 |
15 | Dưa tây: |
|
|
|
|
|
| Mới trồng đến dưới 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 41.000 |
| Trên 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 85.000 |
16 | Sả |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
17 | Dâu tây: |
|
|
|
|
|
| Trồng ngòai nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 69.000 |
| Trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 112.500 |
18 | Cây mâm sôi (phúc bồn tử) |
|
|
| đ/m2 | 242.000 |
19 | Môn, bạc hà |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
20 | Củ năng |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
22 | Củ gừng |
|
|
| đ/m2 | 19.500 |
21 | Các loại hoa: |
|
|
|
|
|
22.1 | Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính |
|
|
|
|
|
| Hồng ghép |
|
|
| đ/m2 | 120.000 |
| Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 8.400 |
| Cúc |
|
|
| đ/m2 | 54.000 |
| Cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 76.900 |
| Ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 83.200 |
| Lay ơn |
|
|
| đ/m2 | 85.300 |
| Lys (loa kèn) |
|
|
| đ/m2 | 116.400 |
| Arum |
|
|
| đ/m2 | 73.900 |
| Đồng tiền |
|
|
| đ/m2 | 61.750 |
| Cát tường |
|
|
| đ/m2 | 134.600 |
| Mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 54.100 |
| Sa lem |
|
|
| đ/m2 | 68.500 |
| Sao tím |
|
|
| đ/m2 | 68.500 |
| Cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 45.700 |
| Aga băng |
|
|
| đ/m2 | 33.700 |
| Thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 51.100 |
| Cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 78.700 |
22.2 | Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính |
|
|
|
|
|
| Hòa hồng ghép |
|
|
|
|
|
| -Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
| đ/cây | 9.000 |
| -Trồng tập trung thành luống |
|
|
| đ/m2 | 112.500 |
| Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 6.600 |
| Cúc nhập khẩu |
|
|
| đ/m2 | 40.800 |
| Cúc nội |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
| Cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 65.000 |
| Ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 70.400 |
| Lay ơn nhập khẩu |
|
|
| đ/m2 | 41.000 |
| Lay ơn nội |
|
|
| đ/m2 | 48.100 |
| Lys (loa kèn) nhập khẩu |
|
|
| đ/m2 | 94.500 |
| Lys nội |
|
|
| đ/m2 | 38.500 |
| Xesra nội |
|
|
| đ/m2 | 24.000 |
| Xesra nhập khẩu |
|
|
| đ/m2 | 48.100 |
| Arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 60.700 |
| Arum nội |
|
|
| đ/m2 | 33.700 |
| Đồng tiền ngoại |
|
|
| đ/m2 | 57.600 |
| Đồng tiền nội |
|
|
| đ/m2 | 25.800 |
| Cát tường |
|
|
| đ/m2 | 112.400 |
| Mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 45.100 |
| Sa lem |
|
|
| đ/m2 | 57.100 |
| Sao tím |
|
|
| đ/m2 | 57.100 |
| Cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 37.900 |
| Aga băng |
|
|
| đ/m2 | 27.600 |
| Thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 42.100 |
| Cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 65.500 |
| Lily thơm giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 356.250 |
| Lily thơm sản xuất trong nước |
|
|
| đ/m2 | 195.300 |
| Lily thường giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 202.500 |
| Lily thường sản xuất trong nước |
|
|
| đ/m2 | 105.200 |
|
|
|
|
| ||
1 | Cà phê |
|
|
|
|
|
1.1 | Cà phê vối thực sinh (Robusta; mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
| 0,5 |
| đ/cây | 59.000 |
| Năm 2 |
| 1,2 | 0,5 | đ/cây | 91.000 |
| Năm 3 |
| 1,4 | 1,0 | đ/cây | 134.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
| >1,8 | 1,5 | đ/cây | 271.000 |
1.2 | Cà phê chè Catimor (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
| 0,4 -0,5 |
| đ/cây | 24.000 |
| Năm 2 |
| 1,0 | 0,5 | đ/cây | 40.000 |
| Năm thứ 3 trở đi |
| 1,5 | 1,2 | đ/cây | 79.000 |
1.3 | Cà phê chè các lọai khác (mật độ 2.800cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
| 0,4 -0,5 |
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 2 |
| 1,0 | 0,5 | đ/cây | 37.000 |
| Năm thứ 3 trở đi |
| 1,5 | 1,2 | đ/cây | 77.000 |
1.4 | Cà phê mít (mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 0,4 | 0,8 |
| đ/cây | 47.000 |
| Năm 2 | 0,8 | 1,5 |
| đ/cây | 78.000 |
| Năm 3 | 1,8 | 2,5 |
| đ/cây | 115.000 |
| Năm 4 | 3,5 | 2,5-3 |
| đ/cây | 154.000 |
| Năm thứ 5 trở đi | >8,0 | >3,0 |
| đ/cây | 301.000 |
1.5 | Cà phê ghép (mật độ 1100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 66.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 107.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 152.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 297.000 |
2 | Cây chè: |
|
|
|
|
|
2.1 | Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 16.000 |
| Năm 2 |
|
| >0,40 | đ/cây | 26.000 |
| Năm 3 |
|
| >0,60 | đ/cây | 35.200 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 46.400 |
2.2 | Chè cành chất lượng cao (Các giống Oolong; mật độ 14.800 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 22.200 |
| Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 30.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 41.700 |
2.3 | Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 10.300 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 14.300 |
| Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 16.500 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 22.700 |
3 | Cây dâu tằm: |
|
|
|
|
|
3.1 | Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 8.400 |
| Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 13.700 |
3.2 | Cây dâu tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 9.500 |
| Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 15.400 |
3.3 | Cây dâu tằm ăn trái |
|
|
|
|
|
| Năm 1 đến năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.000 |
| Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
| đ/cây | 119.000 |
| Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 204.000 |
4 | Cây tiêu: |
|
|
|
|
|
4.1 | Trụ cây sống (Mật độ 1.800 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
| 1,0 | đ/cây | 128.000 |
| Năm 2 |
|
| 1,5 | đ/cây | 167.000 |
| Năm 3 |
|
| 2,5 | đ/cây | 251.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,0 | đ/cây | 278.000 |
4.2 | Trụ gỗ (Mật độ 1.800 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
| 1,0 | đ/cây | 113.000 |
| Năm 2 |
|
| 1,5 | đ/cây | 142.000 |
| Năm 3 |
|
| 2,5 | đ/cây | 253.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,0 | đ/cây | 280.000 |
4.3 | Trụ beton 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
| 1,0 | đ/cây | 212.000 |
| Năm 2 |
|
| 1,5 | đ/cây | 241.000 |
| Năm 3 |
|
| 2,5 | đ/cây | 347.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,0 | đ/cây | 374.000 |
| Trụ xây gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
| 1,0 | đ/cây | 304.000 |
| Năm 2 |
|
| 1,5 | đ/cây | 322.000 |
| Năm 3 |
|
| 2,5 | đ/cây | 439.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,0 | đ/cây | 466.000 |
5 | Thanh long: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 52.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 103.000 |
| Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 154.000 |
6 | Cây sầu riêng: |
|
|
|
|
|
6.1 | Cây sầu riêng thực sinh (mật độ 178 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 1,5 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 156.000 |
| Năm 2 | 3,0 | 2,0 | 1,5 | đ/cây | 238.000 |
| Năm 3 | 6,0 | 3,0 | 2,0 | đ/cây | 334.000 |
| Năm 4 | 12,0 | 3,5 | 2,5 | đ/cây | 438.000 |
| Năm 5 | 15,0 | 4,0 | 3,0 | đ/cây | 535.000 |
| Năm 6 | 19,0 | 6,0 | 3,5 | đ/cây | 1.896.000 |
| Năm 7 | 23,0 | 7,0 | 4,0 | đ/cây | 2.415.000 |
| Năm 8 | ≥26,0 | ≥7,0 | ≥4,5 | đ/cây | 2.792.000 |
6.2 | Cây sầu riêng ghép (Mật độ 178 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,5 | 1,0 | đ/cây | 312.000 |
| Năm 2 | 3,0 | 2,5 | 2,0 | đ/cây | 394.000 |
| Năm 3 | 15,0 | 3,5 | 2,5 | đ/cây | 491.000 |
| Năm 4 | 20,0 | 3,8 | 2,5 | đ/cây | 680.000 |
| Năm 5 | 22,0 | 4,0 | 3,0 | đ/cây | 2.490.000 |
| Năm 6 | 25,0 | 6,0 | 3,5 | đ/cây | 3.486.000 |
| Năm 7 | 28,0 | 7,0 | 4,0 | đ/cây | 4.481.000 |
| Năm thứ 8 trở đi | ≥30,0 | ≥7 | ≥4,5 | đ/cây | 5.477.000 |
7 | Cây chôm chôm: |
|
|
|
|
|
7.1 | Chôm chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | đ/cây | 193.000 |
| Năm 2 | 4,0 | 1,5 | 2,0 | đ/cây | 274.000 |
| Năm 3 | 5,0 | 2,0 | 3,0 | đ/cây | 379.000 |
| Năm 4 | 7,0 | 2,5 | 3,5 | đ/cây | 520.000 |
| Năm 5 | 8,0 | 3,0 | 4,0 | đ/cây | 643.000 |
| Năm 6 | 10,0 | 3,5 | 5,0 | đ/cây | 802.000 |
| Năm 7 | 12,0 | 4,0 | 5,0 | đ/cây | 978.000 |
| Năm 8 | 18,0 | 4,5 | 5,5 | đ/cây | 1.119.000 |
| Năm 9 | 20,0 | 4,5 | 6,0 | đ/cây | 1.296.000 |
| Năm 10 | ≥22,0 | ≥4,0 | ≥6,0 | đ/cây | 1.616.000 |
7.2 | Chôm chôm Thái ( Mật độ 167 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,0 | 0,7 | đ/cây | 214.000 |
| Năm 2 | 3,0 | 1,3 | 0,9 | đ/cây | 295.000 |
| Năm 3 | 4,0 | 1,5 | 1,0 | đ/cây | 580.000 |
| Năm 4 | 12,0 |
|
| đ/cây | 1.104.000 |
| Năm 5 trở đi | 18,0 |
|
| đ/cây | 1.808.000 |
8 | Cây điều: |
|
|
|
|
|
8.1 | Cây điều thực sinh(mật độ 178 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 95.000 |
| Năm 2 | 5,0 | 1,5 | 1,2 | đ/cây | 163.000 |
| Năm 3 | 8,0 | 2,5 | 2,0 | đ/cây | 256.000 |
| Năm 4 | 12,0 | 3,0 | 3,0 | đ/cây | 363.000 |
| Năm 5 | 18,0 | 4,0 | 3,5 | đ/cây | 500.000 |
| Năm 6 | 20,0 | 4,5 | 4,0 | đ/cây | 696.000 |
| Năm 7 | 21,0 | 5,0 | 4,5 | đ/cây | 842.000 |
| Năm 8 trở đi | ≥22,0 | ≥6,0 | ≥4,0 | đ/cây | 989.000 |
8.2 | Cây điều ghép (mật độ 178 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 0,8 | 0,8 | đ/cây | 100.000 |
| Năm 2 | 5,0 | 1,2 | 1,2 | đ/cây | 169.000 |
| Năm 3 | 8,0 | 1,5 | 2,0 | đ/cây | 310.000 |
| Năm 4 | 10,0 | 1,8 | 2,5 | đ/cây | 437.000 |
| Năm 5 | 12,0 | 2,2 | 3,0 | đ/cây | 633.000 |
| Năm 6 | 15,0 | 2,6 | 3,5 | đ/cây | 780.000 |
| Năm 7 | 18,0 | 3,2 | 4,5 | đ/cây | 825.000 |
| Năm 8 | ≥21,0 | ≥3,6 | ≥6,0 | đ/cây | 1.060.000 |
9 | Cây mít |
|
|
|
|
|
9.1 | Mít tố nữ, mít nghệ cao sản (Mật độ 156 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 10,0 | 2,5 | 2,5 | đ/cây | 151.000 |
| Năm 2 | 12,0 | 4,0 | 4,0 | đ/cây | 219.000 |
| Năm 3 | 13,0 | 4,2 | 4,5 | đ/cây | 301.000 |
| Năm 4 | 15,0 | 4,5 | 5,0 | đ/cây | 386.000 |
| Năm 5 | 20,0 | 5,0 | 5,3 | đ/cây | 611.000 |
| Năm 6 | 22,0 | 5,5 | 5,8 | đ/cây | 836.000 |
| Năm 7 | 25,0 | 6,0 | 6,0 | đ/cây | 1.016.000 |
| Năm 8 | >25,0 | >6,0 | >6,0 | đ/cây | 1.197.000 |
| Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 1.512.000 |
9.2 | Mít thường ( Mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 68.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 104.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 147.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 266.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 395.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 437.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 541.000 |
10 | Cây xoài (Mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
|
|
10.11 | Cây xoài ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 130.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 181.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 241.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 372.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 557.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 743.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 929.000 |
10.2 | Cây xoài thực sinh (loại khác) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 1,5 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 94.000 |
| Năm 2 | 3,0 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 127.000 |
| Năm 3 | 15,0 | 2,5 | 2,0 | đ/cây | 168.000 |
| Năm 4 | 19,0 | 3,5 | 3,0 | đ/cây | 243.000 |
| Năm 5 | 23,0 | 5,0 | 3,5 | đ/cây | 321.000 |
| Năm 6 | 26,0 | 5,0 | 4,0 | đ/cây | 417.000 |
| Năm thứ 7 trở đi | >26,0 | >5,0 | >4,5 | đ/cây | 525.000 |
11 | Cây dừa: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 3,0 | 1,5 |
| đ/cây | 66.000 |
| Năm 2 | 12,0 | 2,5 |
| đ/cây | 102.000 |
| Năm 3 | 15,0 | 3,0 |
| đ/cây | 132.000 |
| Năm 4 | 19,0 | 4,0 |
| đ/cây | 186.000 |
| Năm 5 - 10 | 23,0 | 5,0 |
| đ/cây | 270.000 |
| Năm thứ 11 trở đi | ≥26,0 | ≥6,0 |
| đ/cây | 337.000 |
12 | Cây bơ: |
|
|
|
|
|
12.1 | Cây bơ (thực sinh; mật độ 100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 119.000 |
| Năm 2 | 12,0 | 2,5 | 2,0 | đ/cây | 160.000 |
| Năm 3 | 15,0 | 3,0 | 2,5 | đ/cây | 200.000 |
| Năm 4 | 19,0 | 4,0 | 3,0 | đ/cây | 241.000 |
| Năm 5 | 23,0 | 5,0 | 3,5 | đ/cây | 284.000 |
| Năm 6 | 26,0 | 6,0 | 4,0 | đ/cây | 567.000 |
| Năm 7 | ≥26,0 | ≥7,0 | ≥4,5 | đ/cây | 887.000 |
| Năm 8 đến năm 9 |
|
|
| đ/cây | 1.330.000 |
| Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.773.000 |
12.2 | Cây bơ ghép( Mật độ 100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 154.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 194.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 235.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 776.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 1.319.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 2.362.000 |
| Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 3.155.000 |
13 | Cây vú sữa, Sabochê, trứng gà |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 49.000 |
| Năm 2 -3 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| Năm 4- 6 |
|
|
| đ/cây | 337.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 511.000 |
14 | Cây mơ: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 43.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 157.000 |
| Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 205.000 |
15 | Cây me: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 48.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 90.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 150.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 186.000 |
| Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 252.000 |
16 | Cây đào má hồng: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 1,0 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 48.000 |
| Năm 2 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 102.000 |
| Năm 3 | 5,0 | 2,5 | 2,5 | đ/cây | 150.000 |
| Năm 4 | 10,0 | 3,5 | 3,5 | đ/cây | 204.000 |
| Năm thứ 5 trở đi | >10,0 | >3,5 | >3,5 | đ/cây | 252.000 |
17 | Cây hồng ăn trái ( Mật độ 278 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 1,0 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 159.000 |
| Năm 2 | 5,0 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 239.000 |
| Năm 3 | 8,0 | 2,5 | 2 | đ/cây | 328.000 |
| Năm 4 | 12,0 | 3,0 | 2,5 | đ/cây | 423.000 |
| Năm 5 | 15,0 | 3,5 | 3 | đ/cây | 750.000 |
| Năm 6 - 8 | 20,0 | 4,5 | 3,5 | đ/cây | 1.500.000 |
| Năm 8 - 10 | 25,0 | 5,5 | 4,5 | đ/cây | 2.250.000 |
| Năm 11 trở đi | >25,0 | ≥6,0 | 5,5 | đ/cây | 3.000.000 |
18 | Bưởi (Mật độ 330 cây/ha): |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 107.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 159.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 222.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 228.000 |
| Năm 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 878.000 |
19 | Cam, quýt (Mật độ 800 cây/ha): |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 64.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 88.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 162.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 346.000 |
| Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 456.000 |
20 | Chanh (Mật độ 800 cây/ha): |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 220.000 |
21 | Cóc, mận thường: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 49.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 169.000 |
| Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 253.000 |
22 | Cây mận Tam hoa |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
|
| 49.000 |
| Năm 2 |
|
|
|
| 76.000 |
| Năm 3 |
|
|
|
| 169.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
| 337.000 |
23 | Ca cao (Mật độ 1.000 cây/ha trồng thuần, 625 cây/ha trồng xen): |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 61.000 |
| Năm 2 | 5,0 | 1,5 | 1,2 | đ/cây | 89.000 |
| Năm 3 | 8,0 | 2,0 | 1,5 | đ/cây | 122.000 |
| Năm thứ 4 | 12,0 | 2,5 | 2,0 | đ/cây | 164.000 |
| Năm thứ 5 | 14,0 | 3,0 | 3,5 | đ/cây | 218.000 |
| Năm thứ 6 | 16,0 | 3,5 | 4,0 | đ/cây | 284.000 |
| Năm thứ 7 | 18,0 | 4,0 | 4,5 | đ/cây | 368.000 |
24 | Nhãn: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 1,5 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 61.000 |
| Năm 2 | 3,0 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 76.000 |
| Năm 3 | 7,0 | 2,0 | 2,0 | đ/cây | 112.000 |
| Năm 4 | 10,0 | 2,5 | 2,5 | đ/cây | 169.000 |
| Năm 5 - 7 | 20,0 | 3,5 | 3,5 | đ/cây | 475.000 |
| Năm thứ 8 trở đi | ≥25 | ≥4,0 | ≥4,0 | đ/cây | 842.000 |
25 | Cây cau: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 48.000 |
| Năm 2-5 |
|
|
| đ/cây | 132.000 |
| Cây đang thu hoạch |
|
|
| đ/cây | 252.000 |
26 | Cây ổi, táo, cari: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 49.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 169.000 |
27 | Cây chuối |
|
|
|
|
|
27.1 | Trồng đơn lẻ |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 41.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 200.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 300.000 |
27.2 | Trồng tập trung trên diện tích lớn (1.200 gốc/ha) |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 27.000 |
28 | Đu đủ |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
29 | Mãng cầu (mật độ 620 cây/ha): |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 106.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 163.000 |
| Năm 3 - 7 |
|
|
| đ/cây | 235.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 414.000 |
30 | Măng cụt ( Mật độ 178 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 0,5 |
| đ/cây | 165.000 |
| Năm 2 | 4,0 | 1,0 |
| đ/cây | 214.000 |
| Năm 3 | 5,0 | 1,5-2,0 |
| đ/cây | 273.000 |
| Năm 4 | 6,0 | 2,5 |
| đ/cây | 338.000 |
| Năm 5 | 8,0 | 2,8 |
| đ/cây | 433.000 |
| Năm 6 | 10,0 | 3,5 |
| đ/cây | 668.000 |
| Năm 7 | 12,0 | 4,0 |
| đ/cây | 904.000 |
| Năm 8 | 14,0 | 5,0 |
| đ/cây | 1.139.000 |
| Năm 9 | 16,0 | 5,5 |
| đ/cây | 1.374.000 |
| Năm 10 | 20,0 | 7,0 |
| đ/cây | 1.750.000 |
| Năm 11 trở đi | ≥ 25,0 | ≥10,0 |
| đ/cây | 2.126.000 |
31 | Bom, lê: |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 2 - 3 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 4 - 6 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 103.000 |
32 | Cây nhót |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 133.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 205.000 |
33 | Cây chùm ruột |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 153.000 |
34 | Cây sơ ri |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 64.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 90.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 126.000 |
| Năm thư 5 -7 |
|
|
| đ/cây | 382.000 |
| Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 766.000 |
35 | Cây khế |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 49.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 67.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 109.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 169.000 |
36 | Cây vải |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 43.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 68.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 94.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
| Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 383.000 |
| Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 766.000 |
37 | Dứa (thơm): |
|
|
|
|
|
37.1 | Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 26.500 |
37.2 | Loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 27.000 |
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
38 | Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn) |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 17.000 |
| Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 28.500 |
39 | Cây dược liệu |
|
|
|
|
|
39.1 | Diệp hạ châu |
|
|
| đ/m2 | 20.000
|
39.2 | Đương quy |
|
|
| đồng/cây | 7.500 |
39.3 | Đẳng sâm |
|
|
| đồng/cây | 9.400 |
40 | Cây trồng phân tán: |
|
|
|
|
|
40.1 | Trứng cá |
|
|
|
|
|
|
| < 5,0 cm |
|
| đ/cây | 12.000 |
|
| 5,0 - <10,0 cm |
|
| đ/cây | 24.000 |
|
| 10,0 - <15,0 cm |
|
| đ/cây | 48.000 |
|
| 15,0 - <20,0 cm |
|
| đ/cây | 84.000 |
|
| ≥ 20,0 cm |
|
| đ/cây | 126.000 |
40.2 | Cây phượng, cây bàng |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 13.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 132.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 238.000 |
41 | Cây trồng tập trung |
|
|
|
|
|
41.1 | Bạch đàn: |
|
|
|
|
|
|
| < 5,0 cm |
|
| đ/cây | 17.000 |
|
| 5,0 - <10,0 m |
|
| đ/cây | 34.000 |
|
| 10,0 - <15,0 cm |
|
| đ/cây | 48.000 |
|
| 15,0 - <20,0 cm |
|
| đ/cây | 102.000 |
|
| ≥ 20,0 cm |
|
| đ/cây | 153.000 |
41.2 | Quế |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 66.000 |
| Năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 252.000 |
41.3 | Cây tre, lồ ô: |
|
|
|
|
|
| Cây non chưa sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| Cây lớn sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 30.000 |
41.4 | Cây tre Mạnh tông |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/bụi | 66.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/bụi | 120.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/bụi | 150.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/bụi | 252.000 |
41.5 | Cây huỷnh |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 3 - 5 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 119.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 168.000 |
41.6 | Cây thông (mật độ 2.220 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 22.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 32.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 38.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 44.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 45.000 |
| Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 57.000 |
| Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 135.000 |
41.7 | Cây sao,du (Mật độ 833 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 130.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 151.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 167.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 182.000 |
| Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 237.200 |
| Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 370.800 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 464.000 |
41.8 | Cây muồng đen, bồ kết |
|
|
|
|
|
|
| 2,0-3,5 cm | 1,5-2,0m |
| đ/cây | 84.000 |
|
| 3,6-5,0 cm | 2,1-3,0 m |
| đ/cây | 120.000 |
|
| 5,1-7,0 cm | 3,0-4,0m |
| đ/cây | 144.000 |
|
| 7,1-15,0 cm | 4,1-6,0m |
| đ/cây | 169.000 |
|
| 15,1-30,0 cm | 6,1-8,0m |
| đ/cây | 255.000 |
|
| 30,1-35,0 cm | 8,1-10,0 m |
| đ/cây | 511.000 |
41.9 | Cây keo (mật độ 2.500 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 19.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 29.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 54.000 |
| Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 64.000 |
41.10 | Cây hùynh đàn (sưa) |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| Năm 1-2 |
|
|
| đ/cây | 156.000 |
| Năm 3-4 |
|
|
| đ/cây | 255.000 |
| Năm 5-6 |
|
|
| đ/cây | 426.000 |
| Năm 7-10 |
|
|
| đ/cây | 938.000 |
| Năm10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.364.000 |
41.11 | Cây gió trầm (mật độ 1.666 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 49.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 57.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 58.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 89.000 |
| Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 107.000 |
41.12 | Cây cẩm lai |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 12.000 |
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 36.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 53.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 66.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 82.000 |
| Năm thứ 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| Năm thứ 11-15 |
|
|
| đ/cây | 198.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 298.000 |
41.13 | Cây bời lời |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 7.000 |
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 13.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| Năm thứ 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| Năm thứ 11-15 |
|
|
| đ/cây | 136.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 255.000 |
41.14 | Cây xà cừ ( mật độ 833 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm thứ 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
| Năm thứ 11-15 |
|
|
| đ/cây | 221.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 340.000 |
41.15 | Cây bồ kết |
|
|
|
|
|
| Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 13.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 24.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| Năm thứ 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 69.000 |
| Năm thứ 11-15 |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 255.000 |
41.16 | Cây xoan |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 76.000 |
| Năm thứ 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 119.000 |
| Năm thứ 11-15 |
|
|
| đ/cây | 153.000 |
| Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 238.000 |
41.17 | Cây cao su ( mật độ 571 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 | 2,0 | 1,0 | 0,8 | đ/cây | 49.000 |
| Năm 2 | 5,0 | 1,5 | 1,0 | đ/cây | 83.000 |
| Năm 3 | 8,0 | 2,0 | 1,5 | đ/cây | 119.000 |
| Năm 4 | 10,0 | 2,5 | 2 | đ/cây | 155.000 |
| Năm 5 | 12,0 | 3,0 | 2,5 | đ/cây | 191.000 |
| Năm 6 | 15,0 | 3,5 | 3,0 | đ/cây | 238.000 |
| Năm 7 | 17,0 | 4,0 | 3,5 | đ/cây | 564.000 |
| Năm 8 | >20,0 | >4,0 | >3,50 | đ/cây | 745.000 |
| Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 1.043.000 |
41.18 | Cây sake ( mật độ 156 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 114.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 151.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 209.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 296.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 418.000 |
42 | Cây macca |
|
|
|
|
|
| Trồng xen |
|
|
|
|
|
42.1 | Cây Macca thực sinh (mật độ 124 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 150.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 255.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 397.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 539.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 700.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 900.000 |
| Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 1.350.000 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.800.000 |
42.2 | Cây Macca ghép (mật độ 124 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 202.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 307.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 449.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 591.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 1.425.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 1.900.000 |
| Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 2.375.000 |
| Trồng thuần |
|
|
|
|
|
42.1 | Cây Macca thực sinh (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 119.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 184.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 278.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 377.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 481.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 900.000 |
| Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 1.350.000 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.800.000 |
42.2 | Cây Macca ghép (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 172.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 238.000 |
| Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 332.000 |
| Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 426.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 1.425.000 |
| Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 1.900.000 |
| Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 2.375.000 |
4.3 | Các loại cây khác: |
|
|
|
|
|
| Cỏ voi, cỏ sữa |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| Gừng, nghệ |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| Vông trụ rào |
|
|
| đ/cây | 8.000 |
| Hàng rào dâm bụt |
|
|
| đ/mét dài | 12.000 |
|
|
|
|
| ||
1 | Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) | |||||
1.1 | Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu | |||||
| Chậu có đường kính miệng: <10cm |
|
| đ/chậu | 2.400 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm |
|
| đ/chậu | 12.000 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm |
|
| đ/chậu | 31.000 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm |
|
| đ/chậu | 54.000 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm |
|
| đ/chậu | 78.000 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm |
|
| đ/chậu | 108.000 | |
| Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên |
|
| đ/chậu | 156.000 | |
1.2 | Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu | |||||
| Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng > 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng > 500 -1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng > 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng > 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng >5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
| Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1 | |||||
2 | Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) |
|
|
|
|
|
2.1 | Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan | |||||
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 238.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 340.000 |
2.2 | Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng | |||||
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
2.3 | Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh | |||||
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 67.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 119.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 238.000 |
2.4 | Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ |
|
|
|
|
|
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 17.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 67.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
2.5 | Cây móng cọp |
|
|
|
|
|
| Đến 10 tháng |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| Từ 11-20 tháng |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| Trên 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
2.6 | Cau cảnh, dừa cảnh |
|
|
|
|
|
| Năm 1-5 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 6-10 |
|
|
| đ/cây | 102.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 136.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 204.000 |
2.7 | Cây dâm bụt ghép |
|
|
|
|
|
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 34.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 67.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 136.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/cây | 204.000 |
2.8 | Cây cùm rụm (bình quân 18 cây/md) |
|
|
| md | 67.000 |
2.9 | Tre cảnh, trúc cảnh |
|
|
|
|
|
| Năm 1-4 |
|
|
| đ/bụi | 34.000 |
| Năm 5-10 |
|
|
| đ/bụi | 67.000 |
| Năm 11-15 |
|
|
| đ/bụi | 102.000 |
| Trên 15 năm |
|
|
| đ/bụi | 136.000 |
2.10 | Hồng môn |
|
|
| đ/m2 | 67.000 |
2.11 | Cây tre tầm vông (mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
|
| đồng/bụi | 61.000 |
| Năm 2 |
|
|
| đồng/bụi | 111.000 |
| Năm 3-4 |
|
|
| đồng/bụi | 170.000 |
| Năm 5 |
|
|
| đồng/bụi | 221.000 |
Ghi chú:
- Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây.
- Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 3 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 5 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12 Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng