Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2023/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 27 quyết định

1. Quyết định số 30/2001/QĐ-UBND ngày 15/8/2001 về việc ban hành Quy chế quản lý vốn ngân sách ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang;

2. Quyết định số 16/2002/QĐ-UBND ngày 11/4/2002 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện dự án tái tạo rừng tràm Tân Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang;

3. Quyết định số 17/2002/QĐ-UBND ngày 11/4/2002 về việc ban hành Quy định xử lý sự cố xảy ra gây thiệt hại khi thực hiện dự án tái tạo rừng tràm Tân Phước;

4. Quyết định số 33/2005/QĐ-UBND ngày 25/7/2005 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ, chính sách đối với nhân viên làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn giao thông ở các chợ ven các tuyến lộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

5. Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 17/12/2007 ban hành Quy định xét khen thưởng cho cá nhân, tập thể của tỉnh Tiền Giang đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi kỹ năng nghề, các giải thi đấu thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và thế giới;

6. Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 ban hành Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

7. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 về việc quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

8. Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 23/10/2009 về việc ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

9. Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 ban hành Quy định về mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

10. Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 quy định một số nội dung và mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

11. Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 quy định một số chế độ chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

12. Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 07/3/2012 ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

13. Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

14. Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 ban hành Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

15. Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang;

16. Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

17. Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 về việc xác định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

18. Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

19. Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

20. Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

21. Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

22. Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 ban hành Quy chế giải quyết thủ tục đầu tư tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

23. Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 04/8/2016 ban hành Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

24. Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 quy định quản lý việc tạm trú của người nước ngoài tại cơ sở lưu trú của doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

25. Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 ban hành đơn giá dịch vụ quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

26. Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý việc tạm trú của người nước ngoài tại cơ sở lưu trú của doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang;

27. Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 07/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Lý do: Không còn phù hợp với quy định pháp luật.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/7/2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Quốc).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vĩnh