- 1 Luật Lâm nghiệp 2017
- 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Nghị quyết 143/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi do Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9 Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Sơn Hà;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 02/02/2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Tờ trình số 564/TTr-STNMT ngày 23/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Hà, với các nội dung sau:
1. Phân bố diện tích các loại đất trong năm kế hoạch (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp.
a) Tổng số danh mục các công trình dự án thực hiện thu hồi trong năm kế hoạch sử dụng đất 2021 là 06 công trình với tổng diện tích là 2,49ha, trong đó:
Có 06 công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 2,49ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo)
b) Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp:
Có 06 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp thuộc khoản 1 Điều 58 Luật đất đai 2013 với diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 11,28 ha, đất rừng phòng hộ 0,15ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo).
6. Danh mục các công trình, dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2021.
Có 02 công trình, dự án, với diện tích 8,11 ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 03 kèm theo).
7. Danh mục công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).
8. Danh mục công trình, dự án đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sơn Hà.
Trong năm 2021, UBND huyện Sơn Hà đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 02 công trình, dự án (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).
9. Danh mục các công trình, dự án loại bỏ không tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và chịu trách nhiệm nội dung đăng ký danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Sơn Hà kiểm tra, rà soát hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Sơn Hà, trình cấp có thẩm quyền xem xét đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
4. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Sơn Hà theo chức năng, nhiệm vụ, kiểm tra, xác nhận và thông báo báo cho tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê đất nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 và số 08/2020/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của UBND tỉnh.
5. Đối với các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác: UBND huyện Sơn Hà phải cung cấp thông tin về chương trình, dự án gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất thì tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai (thông báo thu hồi đất, lập phương án bồi thường, thu hồi đất,...) mà phát hiện công trình, dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh quyết định cho đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Sơn Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa) hoặc vị trí | Căn cứ pháp lý (các chủ trương, quyết định, ghi vốn, ) | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) | Ghi chú | |||||
Tổng (triệu | Ngân sách | Ngân sách | Ngân sách | Ngân sách | Vốn khác (Doanh | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Trung tâm bảo tồn văn hóa dân tộc H're tỉnh Quảng Ngãi, huyện Sơn Hà (đền bù Cây xanh cảnh quan) | 1.30 | TT. Di Lăng | TT. Di Lăng | NQ 07/QĐ-HĐND huyện ngày 22/7/2020 v/v Quyết định chủ trương đầu tư các CT,DA khởi công mới sử dụng NSH năm 2021 | 2,847 |
|
| 2,847 |
|
| 0.00 |
0.19 | TT. Di Lăng | BĐĐCCS 665548 | QĐ 361/QĐ-UBND huyện ngày 05/8/2020 về phân bổ nguồn kết dư NS huyện năm 2019 | 900 |
|
| 900 |
|
| 0.00 | ||
3 | Công viên Hàng Gòn thị trấn Di Lăng | 0.24 | TT. Di Lăng | BĐĐCCS 665548 | QĐ 474/QĐ-UBND huyện ngày 20/4/2020 về phân bổ kinh phí thực hiện kiến thiết đô thị loại V theo QĐ 46/2016/QĐ-TTg | 700 |
|
| 700 |
|
| 0.00 |
4 | Thủy điện Trà Phong (hạng mục Đường dây đấu nối và trạm biến áp 110Kv nhà máy Thủy điện Trà Phong vào lưới điện Quốc gia tại TBA Sơn Hà 110/220kV) | 1.78 | TT. Di Lăng; Sơn Bao | TT. Di Lăng; Sơn Bao | QĐ 4287/QĐ-BCT ngày 14/11/2018 v/v phê duyệt bổ sung QH thủy điện vừa và nhỏ tỉnh QN QĐ 19/QĐ-UBND tỉnh, ngày 09/01/2019 về chủ trương đầu tư QĐ 490/QĐ-UBND tỉnh, ngày 17/8/2020 về điều chỉnh chủ trương đầu tư | 6,367 |
|
|
|
| 6,367 |
|
5 | Thủy điện Thạch Nham | 1.80 | Sơn Nham | xã Sơn Nham | QĐ 4944/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 Bộ Công thương v/v phê duyệt bổ sung QH thủy điện nhỏ tỉnh QN QĐ 2612/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/12/2016 về chủ trương đầu tư dự án | 1,962 |
|
|
|
| 1,962 |
|
6 | Nhà thi đấu đa năng xã Sơn Kỳ | 0.18 | Sơn Kỳ | Sơn Kỳ | QĐ 958/QĐ-UBND tỉnh ngày 06/12/2019 v/v ĐC KH vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn cân đối NSĐP | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 0.00 |
| Tổng cộng | 2.49 | 0.00 |
|
| 13,775.60 | 0.00 | 1,000.00 | 4,447.00 | 0.00 | 8,328.60 |
|
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích (ha) | Trong đó: | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Ghi chú | |
đất LUA | đất RPH | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Kè chống sạt lở Tà Man nối tiếp Km0 67 đến Km0 | 0.19 | 0.01 | 0.00 | TT. Di Lăng | BĐĐCCS 665548 | 0.00 |
2 | Thủy điện Trà Phong (hạng mục: Đường dây đấu nối và trạm biến áp 110Kv nhà máy Thủy điện Trà Phong vào lưới điện Quốc gia tại TBA Sơn Hà 110/220kV) | 1.78 | 0.23 | 0.15 | TT. Di Lăng; Sơn Bao | TT. Di Lăng; Sơn Bao |
|
3 | Thủy điện Trà Khúc 2 | 253.60 | 9.50 | 0.00 | Sơn Giang Sơn Thành Sơn Linh | Sơn Giang Sơn Thành Sơn Linh |
|
4 | Thủy điện Sơn Trà 1 (hạng mục: Tuyến đường dây 110kV đấu nối NMTĐ Sơn Trà 1 vào hệ thống điện QG) | 1.46 | 0.09 | 0.00 | Sơn Kỳ Sơn Thủy Sơn Hải Sơn Trung Sơn Thượng TT. Di Lăng | Tờ BĐTĐ 1,2,3,4 xã Sơn Kỳ |
|
5 | Trạm biến áp 220kV Sơn Hà | 5.01 | 1.43 | 0.00 | TT. Di Lăng | TT. Di Lăng |
|
6 | Nâng cấp Kênh Đập Xà Năng | 0.02 | 0.02 | 0.00 | Sơn Trung | Sơn Trung |
|
| Tổng cộng | 262.07 | 11.28 | 0.15 | 0.00 |
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt | Tên công trình, dự án | Địa điểm (đến cấp xã) | Diện tích QH (ha) | Trong đó | Tình hình giao | Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2021 | Ghi chú | ||
Đã thu hồi | Chưa thu hồi | Đã giao | Chưa giao | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Đường cầu Tà Man I - Ngã ba đi Trà Trung | TT. Di Lăng | 1.20 | 0.96 | 0.24 |
| 1.20 | Thống kê loại đất, diện tích, CSD tại QĐ 1660/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 Đã thu hồi 2 đợt (còn 1 đợt đang trình) QĐ bồi thường, hỗ trợ từ QĐ 2471 - > 2476/QĐ-UBND huyện ngày 7/11/2018 Đang lập PABT đợt 3 Chưa QĐ CMĐ-GĐ | 2018 |
2 | Đường Sơn Thượng - Sơn Tinh, huyện Sơn Hà | Sơn Thượng | 6.91 | 4.15 | 2.76 |
| 6.91 | TB thu hồi đất số 146-177/TB-UBND huyện, ngày 24/6/2019 Đã lập phương án bồi thường đợt 1 TB thu hồi đất số 170-227/TB-UBND huyện, ngày 09/9/2020 (đợt 2) Đang lập PABT đợt 2 Chưa QĐ CMĐ-GĐ | 2018 |
| Tổng cộng |
| 8.11 | 5.11 | 3.00 |
| 8.11 |
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÔNG TRÌNH KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 62 LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt | Tên công trình, dự án | Địa điểm (đến cấp xã) | Diện tích QH (ha) | Trong đó | Tình hình giao | Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2021 | Ghi chú | ||
Đã thu hồi | Chưa thu hồi | Đã giao | Chưa giao | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Đường dây 500Kv Dốc Sỏi - Pleiku 2, đoạn qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sơn Hạ, Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn Cao, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Ba | 5.18 | 5.18 |
|
|
| QĐ thu hồi đất: 335->363/QĐ-UBND huyện, ngày 8/7/2019 tại xã Sơn Linh QĐ thu hồi đất: 389->400/QĐ-UBND huyện, ngày 28/8/2019 tại xã Sơn Kỳ Nộp tiền trồng rừng thay thế Đang thi công XD trụ móng Đã có QĐ thu hồi đất 7 xã: Hồ sơ CMĐ-GĐ (Nham, Cao, Thủy) đã trình Sở TNMT, đang bổ sung CV xin chuyển tiếp 2021 để CMĐ |
|
| Tổng cộng |
| 5.18 | 5.18 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
|
|
DANH MỤC ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Căn cứ pháp lý (các chủ trương, quyết định, ghi vốn,) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Khu đất tại vị trí DC3, DC4 thuộc đồ án QH chi tiết 1/500 KDC Cà Tu (giai đoạn 1) | 1.32 | TT. Di Lăng | Tờ BĐ ĐCCS 665548 | QĐ 3103/QĐ-UBND huyện, ngày 23/10/2017 v/v phê duyệt chủ trương đầu tư QĐ 3166/QĐ-UBND huyện, ngày 30/10/2017 v/v phê duyệt báo cáo KT-KT QĐ 255/QĐ-UBND huyện, ngày 21/12/2018 v/v giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 | TB thu hồi đất từ số: 219 -> 221/TB-UBND huyện, ngày 27/7/2018 QĐ phương án bồi thường đợt 1, đợt 2 Đang lập PABT đợt 3 |
2 | Khu dân cư Gò Dép, thị trấn Di Lăng | 1.00 | TT. Di Lăng | TT. Di Lăng | 1440/UBND-TCKH ngày 09/12/2020 của UBND huyện Sơn Hà về việc hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới năm 2021 và kế hoạch 2021-2025 từ nguồn vốn đầu tư công |
|
2 | Tổng cộng | 2.32 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN QUÁ 3 NĂM KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Căn cứ pháp lý (các chủ trương, quyết định, ghi vốn,) | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Ghi chú | |||||
Tổng (Tr.đồng) | Trong đó | |||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ…) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Thao trường huấn luyện và căn cứ chiến đấu mô phỏng | 10.10 | TT Di Lăng | 242, 244, 204, 256, 221, 220 (tờ 3) | QĐ 255/QĐ-UBND huyện, ngày 21/12/2018 v/v giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 CV 907/BCH-TM BCH quân sự huyện ngày 23/8/2019 v/v báo cáo công tác đo đạc, hỗ trợ bồi thường liên quan đến dự án | 481.56 |
|
| 482 |
|
| XD trên hiện trạng, không thu hồi Hủy bỏ khỏi KH 2021 |
2 | Tổng cộng | 10.10 |
|
|
| 481.56 |
|
| 481.56 |
|
|
|
- 1 Quyết định 106/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 347/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 30/QĐ-UBND-NĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 31/QĐ-UBND-NĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 32/QĐ-UBND-NĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp