- 1 Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 68/2011/QĐ-TTg về Danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Đầu tư 2020
- 5 Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2 Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3 Thông tư 09/2012/TT-BCT quy định lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 25/2020/TT-BCT quy định về lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 9 Quyết định 68/2011/QĐ-TTg về Danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Đầu tư 2020
- 12 Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1100/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qủa ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương Quy định V/v lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Điện Biên về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị Về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 1420/SCT-QLĐN ngày 19 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch được duyệt và theo dõi, giám sát kết quả triển khai thực hiện của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch với Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Điện Biên và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qủa ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Điện Biên về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị Về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
UBND tỉnh Điện Biên ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, với nội dung sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Khái quát chung
Ngày 29 tháng 3 năm 2016, UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quyết định số 374/QĐ-UBND Về việc ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020. Chương trình đề ra các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cơ bản làm cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (viết tắt SDNLTK&HQ) giai đoạn 2016-2020, luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương cùng với sự chủ động tích cực của các cơ quan, đơn vị liên quan, Chương trình SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh đã thu được những kết quả nhất định, cụ thể:
Triển khai thực hiện 05 Đề án về điều tra, thu thập số liệu thống kê tình hình sử dụng năng lượng cho 46 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất; 46 cơ sở lưu trú; các hộ gia đình và các trường học trên địa bàn thành phố (trong đó thực hiện lồng ghép tổ chức 01 Hội nghị Báo cáo kết quả điều tra và tuyên truyền, hướng dẫn SDNLTK&HQ với 170 đại biểu tham dự). Tổng kinh phí thực hiện các đề án giai đoạn 2016-2020 là 200 triệu đồng (vốn ngân sách địa phương), đạt 44,44% kế hoạch vốn ngân sách địa phương.
Thực hiện lồng ghép Chương trình SDNLTK&HQ, hàng năm trên địa bàn tỉnh tổ chức các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ trái đất góp phần vào những nỗ lực chung của thế giới và Việt Nam chung về tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh nói riêng. Đồng thời góp phần thúc đẩy và thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện, triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương về phối hợp tổ chức các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ trái đất.
Sản lượng điện tiết kiệm được trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 18,160 triệu kWh, trong đó sản lượng tiết kiệm do tổ chức các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch giờ trái đất là 0,037 triệu kWh.
Thông qua các hoạt động của Chương trình, nhận thức về SDNLTK&HQ của các tổ chức, cá nhân trong cộng đồng được nâng lên. Các cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ gia đình đã có ý thức trong việc tiết kiệm và sử dụng năng lượng có hiệu quả, bước đầu được thể hiện rõ ở một số nội dung như: Các cơ quan sử dụng ngân sách nhà nước đều có quy chế thực hiện văn hóa công sở quản lý sử dụng điện, mua sắm trang thiết bị tại cơ quan đảm bảo tiết kiệm hiệu quả; Điều tra, thống kê, khuyến cáo đưa ra các giải pháp thực hiện tiết kiệm năng lượng ở các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; các buổi hội nghị tập huấn phổ biến các giải pháp SDNLTK&HQ, phát hành Cẩm nang tiết kiệm năng lượng trong gia đình cho các hộ gia đình trên địa bàn một số huyện và thành phố giúp các hộ biết vận dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng đặc biệt là tiết kiệm điện trong sinh hoạt hàng ngày và biết sử dụng đúng cách và an toàn các thiết bị điện trong gia đình.
2. Một số khó khăn, vướng mắc
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, còn một số tồn tại là việc sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, một số đơn vị chưa thật sự chủ động triển khai thực hiện Chương trình SDNLTK&HQ; nhận thức của một bộ phận người dân, doanh nghiệp trong việc SDNLTK&HQ chưa cao; việc đầu tư cải tạo nâng cấp các thiết bị dây chuyền công nghệ trong các ngành công nghiệp phải có nguồn vốn đầu tư lớn là rào cản cho việc cải tiến công nghệ áp dụng khoa học kỹ thuật; kinh phí dành cho triển khai các hoạt động về SDNLTK&HQ còn hạn chế.
Việc SDNLTK&HQ có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình phát triển năng lượng và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về SDNLTK&HQ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên nhằm góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về SDNLTK&HQ giai đoạn 2019-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Điện Biên về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị Về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; đáp ứng nhu cầu sử dụng năng lượng ngày một cao hơn của nền kinh tế, khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, đồng thời bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qủa ngày 17 tháng 6 năm 2010.
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định V/v lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng.
Thông tư số 25/2020/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương Quy định V/v lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/11/2020 và thay thế Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương).
Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Điện Biên về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị Về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025.
Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên Về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2021 của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về SDNLTK&HQ giai đoạn 2019-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 và Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Điện Biên về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị Về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho thúc đẩy SDNLTK&HQ thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
- Hình thành thói quen SDNLTK&HQ trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
2. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương.
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong các hoạt động về SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn của ngành, lĩnh vực.
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng năng lượng, góp phần bảo vệ môi trường, giảm tối đa mức độ ô nhiễm, tăng cường bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Giảm cường độ năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng trên địa bàn tỉnh; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
- Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, ưu tiên khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo để phát triển xã hội bền vững.
1. Giai đoạn 2021 đến năm 2025
- Phấn đấu đạt mức tiết kiệm năng lượng khoảng 3,0 đến 5,0% tổng tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu năng lượng; giảm tổn thất điện năng xuống khoảng 6% vào năm 2025 (năm 2020 khoảng 6,5%); thay thế các thiết bị lạc hậu, sử dụng nhiều năng lượng bằng các thiết bị mới tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các cơ quan, công sở trên địa bàn tỉnh.
- Đối với các cơ quan công sở, đơn vị thực hiện tiết kiệm ít nhất 10% chi phí điện năng sử dụng hàng năm; trụ sở làm việc đầu tư mới hoặc cải tạo phải sử dụng và thay thế đèn tiết kiệm năng lượng; sử dụng các thiết bị văn phòng, phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn các hoạt động SDNLTK&HQ, tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng xã hội; xây dựng ý thức, thói quen SDNLTK&HQ, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng một số mô hình điển hình về SDNLTK&HQ tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tòa nhà, chiếu sáng công cộng, hộ gia đình.
- Thực hiện quản lý theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng SDNLTK&HQ đối với các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn.
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng sạch thay thế năng lượng truyền thống trong giao thông vận tải.
- Tổ chức thực hiện hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại, văn minh, hiệu quả nhằm giảm mức tiêu thụ điện năng. Thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện; chiếu sáng công cộng tại trung tâm các xã - xây dựng nông thôn mới; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Phấn đấu đạt 50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp SDNLTK&HQ; đảm bảo 100% cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm được thực hiện kiểm toán năng lượng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
- Đưa các hoạt động tuyên truyền, tích hợp giảng dạy về SDNLTK&HQ vào các trường học.
- Quản lý nhu cầu sử dụng điện, đẩy mạnh việc sử dụng tiết kiệm điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện.
- Khuyến khích, thúc đẩy các Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu đưa ra thị trường các thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao.
- Số lượng chuyên gia quản lý và kiểm toán năng lượng được đào tạo đáp ứng yêu cầu về kiểm toán năng lượng.
2. Giai đoạn 2026 đến năm 2030
- Phấn đấu đạt mức tiết kiệm năng lượng khoảng 7,0% tổng tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu năng lượng vào năm 2030; giảm tổn thất điện năng xuống khoảng 5,5% vào năm 2030; thay thế các thiết bị lạc hậu, sử dụng nhiều năng lượng bằng các thiết bị mới tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các cơ quan, công sở trên địa bàn tỉnh.
- Nhân rộng mô hình về SDNLTK&HQ tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tòa nhà, chiếu sáng công cộng, hộ gia đình.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng SDNLTK&HQ đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
- Tổ chức thực hiện hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại, văn minh, hiệu quả nhằm giảm 40% mức tiêu thụ điện năng. Đến năm 2030 hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Phấn đấu đạt 90% khu công nghiệp và 70% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp SDNLTK&HQ.
- Đảm bảo 100% trường học có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về SDNLTK&HQ trong các trường học.
- Ứng dụng các giải pháp, thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện cho 100% công trình chiếu sáng công cộng mới hoặc cải tạo lại.
- Áp dụng công nghệ hiện đại trong phân phối, phát triển lưới điện nhằm nâng cao chất lượng điện, giảm tổn thất điện năng.
- Số lượng chuyên gia quản lý và kiểm toán năng lượng được đào tạo đáp ứng yêu cầu về kiểm toán năng lượng.
1. Nâng cao vai trò của quản lý nhà nước về SDNLTK&HQ
- Xây dựng kế hoạch SDNLTK&HQ gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động SDNLTK&HQ. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức thức và năng lực thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng mới; năng lượng tái tạo vào sản xuất và tiêu dùng.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc SDNLTK&HQ theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Điện Biên, các tổ chức cá nhân liên quan để triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch: Cử cán bộ đi đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, mua sắm dụng cụ, thiết bị đo, kiểm định, phân tích phục vụ cho công tác kiểm toán năng lượng.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy SDNLTK&HQ, bảo vệ môi trường
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về SDNLTK&HQ đăng tải định kỳ trên Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, báo Điện Biên Phủ và các đơn vị thông tin, truyền thông đóng trên địa bàn tỉnh.
- Phát hành tờ rơi, sổ tay, sách hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục, dạy nghề và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ cho các cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, các địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các buổi hội nghị tập huấn phổ biến các giải pháp SDNLTK&HQ đối với một số thiết bị gia dụng trong gia đình cho các hội viên phụ nữ, Đoàn thanh niên và Hội nông dân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục SDNLTK&HQ hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục SDNLTK&HQ vào các môn học ở các cấp học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
3. SDNLTK&HQ trong các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức năng lượng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định; lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao trong dây truyền công nghệ.
- Tổ chức trình diễn mô hình quản lý, công nghệ sản xuất, sản phẩm tiết kiệm năng lượng mới, năng lượng tái tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp loại bỏ dần các phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng theo quy định.
- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SDNLTK&HQ.
- Khuyến khích các cơ sở sử dụng năng lượng: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị, tổ chức hội thảo, hội nghị hướng dẫn về thực hiện SDNLTK&HQ; trao đổi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm lập kế hoạch thực hiện SDNLTK&HQ giữa các đơn vị.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí, ưu đãi các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến công nghệ nhằm SDNLTK&HQ.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng, cơ quan, công sở
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình SDNLTK&HQ, đồng thời xử lý nghiêm khi phát hiện các trường hợp sai phạm.
- Khảo sát đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan công sở; xây dựng các mô hình tòa nhà công sở SDNLTK&HQ, tòa nhà sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời, các mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện bảo vệ thị lực cho học sinh. Hướng dẫn giới thiệu cung cấp thông tin về các mô hình tòa nhà tiết kiệm năng lượng tới các đơn vị tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lý tòa nhà để tham khảo triển khai nhân rộng.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho các cán bộ, đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát … trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ SDNLTK&HQ trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
- Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa nhà thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn và thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp cải tạo, sử dụng các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao. Xây dựng và từng bước áp dụng hệ thống (mô hình) quản lý năng lượng cho tòa nhà. Tổ chức tham gia cuộc vận động thực hiện “Công trình xanh” cuộc thi “Tòa nhà tiết kiệm năng lượng”.
- Giám sát việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện nghiêm túc Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị mua sắm đối với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
5. SDNLTK&HQ trong chiếu sáng công cộng
- Áp dụng các biện pháp quản lý vận hành, tiêu chuẩn kỹ thuật trong hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm điện. Thực hiện thay thế hệ thống đèn chiếu sáng có hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô hình chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh.
6. SDNLTK&HQ trong hộ gia đình
- Tăng cường tuyên truyền, quảng bá vận động người dân sử dụng các loại đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng (đèn Led), các đèn chiếu sáng sử dụng năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng sinh khối biomass/biogas phục vụ sinh hoạt.
- Xây dựng mô hình, phát động cuộc thi, các chương trình thi đua “ Hộ gia đình SDNLTK&HQ”, “Gia đình tiết kiệm điện”, tạo ra phong trào đẩy mạnh sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng, hạn chế sử dụng các thiết bị công suất lớn vào giờ cao điểm.
- Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt các hầm khí biogas sinh học, bình đun nước nóng năng lượng mặt trời, lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời áp mái.
7. SDNLTK&HQ trong sản xuất nông nghiệp
- Vận hành khai thác hợp lý các trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi; nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình trạm bơm SDNLTK&HQ, tận dụng tối đa năng lượng tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích trong hoạt động sản xuất nông nghiệp sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
8. SDNLTK&HQ trong hoạt động giao thông vận tải
- Tuyên truyền và thực hiện các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng phương tiện giao thông vận tải và các hoạt động vận tải của các tổ chức, cá nhân.
- Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng các loại phương tiện tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng sạch như: khí gas, năng lượng mặt trời, năng lượng điện…thay thế dần các loại phương tiện chạy xăng dầu.
- Đưa các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác quy hoạch, lập dự án, thiết kế và thi công công trình giao thông.
- Ứng dụng công nghệ, thiết bị thông minh trong quản lý vận hành hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu áp dụng năng lượng mặt trời trong phát triển các hệ thống tín hiệu giao thông.
- Hướng dẫn thực hiện các quy định về định mức tiêu thụ năng lượng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu thiết bị, phương tiện vận tải, loại bỏ phương tiện vận tải quá thời hạn sử dụng, không đạt mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
9. Giảm tổn thất điện năng trong điều hành cung ứng điện
- Tranh thủ các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện trung thế, hạ thế phù hợp với quy hoạch và thực tiễn nhằm đảm bảo cung cấp ổn định, an toàn, giảm tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối điện. Từng bước xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
- Áp dụng đồng bộ các giải pháp quản lý kinh doanh, kỹ thuật, vận hành hệ thống điện để giảm tổn thất điện.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm và giai đoạn, trong đó đảm bảo tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển bình thường đạt khoảng 5%/năm vào năm 2025 và khoảng 7%/năm vào năm 2030.
- Tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp SDNLTK&HQ; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí từ nguồn thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Kinh phí ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương), nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng của các doanh nghiệp, các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định.
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025: 30.840 triệu đồng (Ba mươi tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng), trong đó:
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn kinh phí | Năm thực hiện | Tổng | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Nguồn ngân sách | 2.970 | 2.880 | 2.880 | 2.880 | 2.880 | 14.490 |
2 | Nguồn khác | 3.590 | 3.190 | 3.190 | 3.190 | 3.190 | 16.350 |
Tổng cộng | 6.560 | 6.070 | 6.070 | 6.070 | 6.070 | 30.840 |
(Có biểu chi tiết kèm theo)
b) Kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2026-2030: Căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2021-2025 và tình hình thực tế để xây dựng Kế hoạch kinh phí thực hiện giai đoạn 2026-2030.
Nguồn kinh phí này không kể nguồn vốn từ kinh phí sự nghiệp khoa học, sự nghiệp khác và vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh (nguồn này thực hiện theo các đề án, đề tài, chương trình cụ thể do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
2. Bố trí và sử dụng kinh phí
- Kinh phí từ ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương cấp cho việc xây dựng các văn bản quy định về tăng cường năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực SDNLTK&HQ; tuyên truyền, phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy SDNLTK&HQ; điều tra khảo sát, thu thập thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng của tỉnh; hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng; xây dựng và thực hiện mô hình về tiết kiệm, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; hỗ trợ thực hiện các dự án đổi mới công nghệ, sử dụng các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao.
- Kinh phí từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dùng để thực hiện các chuyên đề, hoạt động, dự án SDNLTK&HQ đã được các bên thống nhất.
- Kinh phí của doanh nghiệp tham gia Kế hoạch dùng để thực hiện các chuyên đề, giải pháp nhằm SDNLTK&HQ; thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng, đổi mới công nghệ, sử dụng các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao hoặc tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Việc sử dụng các nguồn kinh phí phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối, giúp UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình quốc gia về SDNLTK&HQ giai đoạn 2021-2030 của các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch; chủ trì giám sát, đôn đốc, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả của từng cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công Thương; theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh ban hành cho phù hợp điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty Điện lực Điện Biên và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát lập danh sách các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm hàng năm. Kiểm tra hướng dẫn các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thực hiện các quy định của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản pháp luật liên quan.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương liên quan kiểm tra hướng dẫn tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong một số ngành công nghiệp trọng điểm đảm bảo các quy định do Bộ Công Thương ban hành.
- Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
- Giao trách nhiệm cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Điện Biên là đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn việc thực hiện thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan giám sát kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
- Phối hợp với các sở quản lý chuyên ngành hướng dẫn và tổ chức thẩm định các dự án đầu tư liên quan trên địa bàn theo quy định của Luật đầu tư các quy định của pháp luật về SDNLTK&HQ, các quy định hiện hành khác.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tà chính xem xét, bố trí theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh để hỗ trợ các hoạt động thúc đẩy SDNLTK&HQ, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định; kêu gọi nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động thúc đẩy SDNLTK&HQ.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức liên quan thực hiện việc tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải; áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các địa phương quản lý việc sử dụng năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn trên địa bàn.
5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, các tổ chức liên quan áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về SDNLTK&HQ trong hoạt động xây dựng; hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế thi công thực hiện các quy định về SDNLTK&HQ trong các dự án công trình xây dựng.
- Rà soát đảm bảo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương tuân thủ các quy định về quy mô công suất yêu cầu môi trường tiêu hao năng lượng công nghệ và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng.
- Hướng dẫn đơn vị vận hành xây dựng kế hoạch, biện pháp, thực hiện tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị (kiểm tra, giám sát chế độ vận hành hệ thống chiếu sáng; triển khai mở rộng áp dụng hệ thống điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất để giảm công suất chiếu sáng về đêm khi mật độ người tham gia giao thông giảm, sử dụng các thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao,...). Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà, chiếu sáng đô thị.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai chuyên đề sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong ngành sản xuất nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tăng cường quản lý kiểm tra việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp; điều tra đánh giá để sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng sinh khối; áp dụng và phát triển việc sử dụng khí sinh học hầm Biogas tại các hộ gia đình, khu chăn nuôi tập trung của các cơ sở chăn nuôi, chế biến ...
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì thẩm định ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; hướng dẫn các cơ sở sử dụng thiết bị, dây truyền sản xuất tiêu hao năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm thay thế dần các thiết bị, dây truyền lạc hậu trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung nghiên cứu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh; phối hợp Sở Công Thương giới thiệu và tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện việc SDNLTK&HQ trong lĩnh vực tài nguyên môi trường; hỗ trợ tuyên truyền phổ biến cho các doanh nghiệp hoạt động tài nguyên và môi trường về SDNLTK&HQ.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai tích hợp nội dung về SDNLTK&HQ trong các trường học.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện việc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, hình thành ý thức, thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm cho học sinh, sinh viên trong các trường học trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì tổ chức thực hiện thông tin truyền thông về SDNLTK&HQ; phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương xây dựng các chuyên đề phóng sự giới thiệu các biện pháp mô hình SDNLTK&HQ; chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra các cơ quan truyền thông báo chí địa phương tuyên truyền vận động và quảng bá các sản phẩm, giải pháp SDNLTK&HQ.
11. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng nội dung của kế hoạch đến các tầng lớp nhân dân, các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết năm, phân giao nhiệm vụ cụ thể nội dung cho từng cơ quan chuyên môn cấp huyện, thành phố gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình thực hiện; thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động thực hiện kế hoạch trên địa bàn.
- Xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập kế hoạch đầu tư, bố trí kinh phí thay thế hệ thống chiếu sáng công cộng khu vực trung tâm thành phố, thị trấn hiện có bằng đèn tiết kiệm điện.
12. Công ty Điện lực Điện Biên
- Xây dựng kế hoạch cung ứng điện hàng năm hợp lý nhằm cung cấp điện an toàn, ổn định, tin cậy đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ của người dân trên địa bàn tỉnh; xây dựng mới, cải tạo hệ thống lưới điện và các biện pháp khác nhằm giảm tổn thất điện năng; tuyên truyền vận động, hướng dẫn khách hàng sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện; tổ chức các hoạt động hưởng ứng tiết kiệm điện hàng năm như: Giờ Trái đất, Gia đình tiết kiệm điện ...
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương kiểm tra rà soát bổ sung xây dựng mới hệ thống điện nhằm cung cấp điện cho các vùng tập trung đông dân cư vùng sâu, vùng xa do nguồn điện sử dụng chưa đáp ứng đang còn yếu; sửa chữa nâng cấp hệ thống lưới điện không đảm bảo kỹ thuật.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm và giai đoạn, trong đó đảm bảo tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng theo mục tiêu đề ra.
- Phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong SDNLTK&HQ.
13. Các tổ chức, cơ sở sử dụng năng lượng
a) Đối với các tổ chức, cơ sở sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh:
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ đối với phương tiện, thiết bị tiêu hao năng lượng do đơn vị quản lý theo lộ trình được phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng; nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý các nguồn gây thất thoát, lãng phí năng lượng.
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về SDNLTK&HQ; tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện SDNLTK&HQ trong đơn vị; hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện SDNLTK&HQ giữa các đơn vị.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với các tổ chức, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với cấp quản lý Sở Công Thương.
- Xây dựng bố trí kinh phí và thực hiện kế hoạch hàng năm về SDNLTK&HQ phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về SDNLTK&HQ. Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện SDNLTK&HQ giữa các đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo Sở Công thương (cơ quan đầu mối) để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nhóm nhiệm vụ | Mã số | Nội dung | Nguồn kinh phí thực hiện | Đơn vị chủ trì/Phối hợp | |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||
Nguồn ngân sách | Nguồn | Nguồn ngân sách | Nguồn | Nguồn ngân sách | Nguồn | Nguồn ngân sách | Nguồn | Nguồn ngân sách | Nguồn | |||||
Nâng cao vai trò của quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | I.1 | Tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tinh | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | |
I.2 | Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực triển khai Chương trình cho các cán bộ sở ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | ||
I.3 | Tổ chức đào tạo, tập huấn người quản lý năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, cơ sở lưu trú … |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 | SCT - TTKC &TVPTCN | ||
II.1 | Xây dựng và phát sóng định kỳ các chuyên đề, chuyên mục tiết kiệm năng lượng trên các phương tiện thông tin đại chúng Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, báo Điện Biên Phủ (dự kiến 1 chuyên đề/quý x 4 quý x 30 triệu); | 120 |
| 120 |
| 120 |
| 120 |
| 120 |
| SCT - TTKC &TVPTCN, Đài PT-TH; Báo ĐBP | ||
II.2 | Duy trì, cập nhật các thông tin tuyên truyền về TKNL trên Website Sở Công thương và Công ty Điện lực Điện Biên | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT /Công ty ĐL Điện Biên | ||
II.3 | Thiết kế, in ấn, phát hành tờ rơi, tờ rán, pano áp phích, sổ tay hướng dẫn , cẩm nang tuyên truyền về TKNL, sách hướng dẫn về các sản phẩm thiết bị, công nghệ, các giải pháp TKNL đến các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục, dạy nghề và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. | 50 | 200 | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT - TTKC &TVPTCN; Công ty ĐL Điện Biên | ||
II.4 | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về TKNL cho cán bộ các sở , ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | ||
II.5 | Tổ chức các buổi hội nghị tập huấn phổ biến các giải pháp SDNLTK&HQ đối với một số thiết bị gia dụng trong gia đình cho các hội viên phụ nữ, Đoàn thanh niên và Hội nông dân trên địa bàn tỉnh. | 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | ||
II.6 | Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề về TKNL | 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | ||
II.7 | Tổ chức Hội nghị hướng dẫn các Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện các yêu cầu của quy chuẩn quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả | 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| 60 |
| SXD | ||
II.8 | Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học | 200 | 200 | 200 |
| 200 |
| 200 |
| 200 |
| Sở GD &ĐT; Công ty ĐL Điện Biên | ||
II.9 | Thực hiện treo băng rôn khẩu hiệu về chủ đề Giờ Trái đất tại cơ quan Công ty, tuyến phố chính, khu vực đông người qua lại, phát tờ rơi, gửi tin nhắn, tuyên truyền hưởng ứng chiến dịch Giờ trái đất và phát động phong trào tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 | SCT/Công ty ĐL Điện Biên; Đài PT&TH tỉnh; Báo Điện Biên Phủ; Tỉnh Đoàn; các đơn vị liên quan | ||
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp | III.1 | Hỗ trợ xây dựng trình diễn mô hình quản lý, công nghệ sản xuất, sản phẩm tiết kiệm, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp loại bỏ dần các phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng | 210 | 500 | 210 | 500 | 210 | 500 | 210 | 500 | 210 | 500 | SCT - TTKC &TVPTCN | |
III.2 | Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng lượng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, nhằm loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp (từ 01-02 mô hình /năm) | 140 | 300 | 140 | 300 | 140 | 300 | 140 | 300 | 140 | 300 | SCT - TTKC &TVPTCN | ||
III.3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp kiểm toán năng lượng nhằm thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao | 140 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | SCT - TTKC &TVPTCN | ||
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng, cơ quan, công sở | IV.1 | Xây dựng mô hình trình diễn tòa nhà, cơ quan, công sở tiết kiệm năng lượng | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | SCT - TTKC &TVPTCN | |
IV.2 | Hỗ trợ các tòa nhà kiểm toán năng lượng nhằm thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| SCT - TTKC &TVPTCN | ||
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng | V.1 | Thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện; chiếu sáng công cộng tại trung tâm các xã xây dựng nông thôn mới; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại,tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng | 500 | 1,000 | 500 | 1,000 | 500 | 1,000 | 500 | 1,000 | 500 | 1,000 | SXD | |
VI.1 | Tổ chức phát động các cuộc thi, các chương trình thi đua" Hộ gia đình SDNLTK&HQ", "Gia đình tiết kiệm điện" tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | Công ty điện lực | ||
VI.2 | Thực hiện chương trình Hỗ trợ các gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo, lắp đặt các hầm khí biogas sinh học, bình đun nước nóng năng lượng mặt trời, lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời áp mái. | 210 | 50 | 210 | 50 | 210 | 50 | 210 | 50 | 210 | 50 | SCT - TTKC &TVPTCN | ||
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp | VII.1 | Thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác. | 200 | 700 | 200 | 700 | 200 | 700 | 200 | 700 | 200 | 700 | Sở NN & PTNT | |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải | VIII.1 | Xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong doanh nghiệp vận tải | 50 | 70 | 50 | 70 | 50 | 70 | 50 | 70 | 50 | 70 | Sở GTVT | |
VIII.2 | Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về TKNL trong lĩnh vực giao thông vận tải | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| Sở GTVT | ||
IX.1 | Nâng cấp, xây dựng hệ thống phân phối lưới điện trên địa bàn tỉnh | Nguồn kinh phí hàng năm của ngành điện | Công ty ĐL | |||||||||||
Cộng (I II III IV V VI VII VIII IX) | 2,970 | 3,590 | 2,880 | 3,190 | 2,880 | 3,190 | 2,880 | 3,190 | 2,880 | 3,190 |
| |||
Kinh phí (nguồn ngân sách) giai đoạn 2021-2025 | 14,490 |
| ||||||||||||
Kinh phí (nguồn khác) giai đoạn 2021-2025 | 16,350 |
| ||||||||||||
Tổng cộng kinh phí (giai đoạn 2021-2025) | 30,840 |
|
- 1 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 2 Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2021-2025
- 4 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang