- 1 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2 Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 2293/SCT-TTTKNL ngày 25/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 -2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thị xã; Giám đốc Công ty Điện lực Nghệ An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTK&HQ) giai đoạn 2019 - 2030. UBND tỉnh Nghệ An ban hành kế hoạch chương trình SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội dung như sau:
1. Quan điểm xây dựng và thực hiện
a) SDNLTK&HQ góp phần quan trọng cho việc đảm bảo, ổn định an ninh năng lượng quốc gia, đồng thời góp phần thực hiện cam kết của Việt Nam với cộng đồng quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính.
b) Kế hoạch chương trình SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025 là chương trình đồng bộ hỗ trợ thực thi Luật SDNLTK&HQ, đồng thời thể hiện sự cam kết của các cấp chính quyền, các cơ quan ban ngành từ trung ương đến địa phương, các hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và cộng đồng nói chung về tiết kiệm năng lượng nói riêng, về ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường nói chung.
c) Chương trình được xây dựng dựa trên sự kế thừa và phát huy nhưng kết quả tích cực và khắc phục những hạn chế của Kế hoạch chương trình SDNLTK&HQ giai đoạn trước, phối hợp và lồng ghép với các chương trình khác đang được triển khai thực hiện.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
a) Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho thúc đẩy SDNLTK&HQ thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế và Trung ương trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
b) Hình thành thói quen SDNLTK&HQ trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững và thân thiện với môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đạt mức tiết kiệm năng lượng 5,0 đến 7,0% tổng tiêu thụ năng lượng tỉnh Nghệ An trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
b) Giảm mức tổn thất điện năng xuống thấp hơn 6,5%.
c) Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành công nghiệp cụ thể: (i) Đối với công nghiệp thép: từ 3,00 đến 10,00% tùy loại sản phẩm và công nghệ sản xuất; (ii) Đối với công nghiệp hóa chất: tối thiểu 7,00%; (iii) Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: từ 18,00 đến 22,46%; (iv) Đối với công nghiệp xi măng: tối thiểu 7,50%; (v) Đối với công nghiệp dệt may: tối thiểu 5,00%; (vi) Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát: từ 3,00 đến 6,88% tùy vào loại sản phẩm, quy mô sản xuất; (vii) Đối với công nghiệp giấy: từ 8,00 đến 15,80% tùy từng loại sản phẩm và quy mô sản xuất.
d) Đảm bảo 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
đ) Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp SDNLTK&HQ.
e) Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
g) Đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn.
h) Đạt 80 công trình xây dựng, được chứng nhận công trình xanh, SDNLTK&HQ.
i) Xây dựng và thực hiện chương trình chuyển đổi thị trường về hiệu suất năng lượng cho ít nhất 05 sản phẩm phổ biến trên thị trường.
j) Đào tạo 80 chuyên gia quản lý năng lượng/kiểm toán năng lượng.
k) Đạt 60% trường học có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về SDNLTK&HQ.
l) 100% các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình tại địa phương.
m) Duy trì, phát triển hệ thống mạng lưới các đơn vị tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn tại UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh; xây dựng và duy trì mạng lưới quản lý năng lượng cấp tỉnh.
n) Thành lập Quỹ Thúc đẩy SDNLTK&HQ thông qua xã hội hóa, tài trợ và hợp tác của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng
a) Chương trình được triển khai và áp dụng trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Đối tượng: Chương trình áp dụng với mọi đối tượng bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động sử dụng và quản lý năng lượng trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2021 - 2025
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về SDNLTK&HQ
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hệ thống hóa các văn bản về SDNLTK&HQ nghiên cứu xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về SDNLTK&HQ.
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO).
c) Xây dựng cơ chế chính sách về thúc đẩy SDNLTK&HQ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ chế chính sách khuyến khích, thúc đẩy hợp tác công tư trong thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng và tích hợp năng lượng tái tạo.
d) Xây dựng cơ chế, chính sách và các biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng mới, SDNLTK&HQ đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
a) Thực hiện kiểm toán năng lượng và áp dụng các hệ thống quản lý năng lượng tiên tiến cho các cơ sở sử dụng năng lượng.
b) Cải tiến quy trình công nghệ chuyển đổi nhiên liệu và SDNLTK&HQ, thân thiện môi trường, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
c) Ứng dụng các công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao trong sản xuất, chế tạo các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất, liên lạc viễn thông, tưới tiêu, khai thác, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, v.v...
d) Ứng dụng năng lượng mới, SDNLTK&HQ; các giải pháp cải thiện hiệu suất sử dụng nhiên liệu của phương tiện, thiết bị; chuyển đổi phương thức vận tải hành khách, hàng hóa trong giao thông vận tải.
đ) Sản xuất thiết bị, phương tiện có hiệu suất năng lượng cao, vật liệu mới ứng dụng trong các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
e) Triển khai hệ thống quảng bá, phân phối sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
g) Hướng dẫn, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh học, năng lượng sinh khối...) trong các hộ gia đình...
h) Hỗ trợ 01 triệu đồng/01 kwp nhưng không quá 20 triệu đồng/ 01 mô hình điện mặt trời áp mái trong hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, v.v... trên địa bàn tỉnh.
i) Xây dựng các mô hình trình diễn về vay vốn đầu tư cho dự án SDNLTK&HQ.
j) Đánh giá, triển khai ứng dụng các giải pháp SDNLTK&HQ đối với các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp.
k) Lắp đặt, cải tạo, thay thế các phương tiện, thiết bị, linh kiện, máy móc SDNLTK&HQ; tích hợp các giải pháp tiết kiệm năng lượng và năng lượng tái tạo cho các công trình công cộng, tòa nhà, trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hệ thống chiếu sáng đô thị, đường giao thông, báo hiệu giao thông, các cơ sở sản xuất công nghiệp....
l) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ, thiết bị thông minh, tích hợp trong quản lý, vận hành hệ thống sử dụng năng lượng và quản lý.
m) Các hoạt động khác liên quan đến SDNLTK&HQ.
3. Xây dựng các mô hình thí điểm trên địa bàn tỉnh1
a) Phổ biến mô hình điện mặt trời áp mái cho các cơ quan công sở, trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Thay thế, lắp đặt các phòng làm việc, phòng học đạt ánh sáng tiêu chuẩn cho các cơ quan công sở, trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
c) Các mô hình sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh học, năng lượng sinh khối...) thay thế năng lượng hóa thạch.
4. Tăng cường hỗ trợ năng lực về SDNLTK&HQ
a) Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan đầu mối về SDNLTK&HQ như: đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị các nội dung chuyên môn, kỹ thuật về SDNLTK&HQ.
b) Cập nhập, biên soạn mới tài liệu đào tạo, tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn, phục vụ các hoạt động nâng cao năng lực về SDNLTK&HQ cho các đối tượng khác nhau.
c) Đối với các tổ chức tín dụng: Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực thẩm định các dự án cho vay trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
d) Đối với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội, các hội nghề nghiệp: Đào tạo, phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm và giải pháp SDNLTK&HQ.
đ) Đối với cơ sở sử dụng năng lượng.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về SDNLTK&HQ
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện SDNLTK&HQ
- Hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, lập kế hoạch và thực hiện việc SDNLTK&HQ giữa các đơn vị
a) Tổ chức hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện quy định của pháp luật về SDNLTK&HQ cho các đối tượng liên quan.
b) Hỗ trợ việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện việc tuân thủ pháp luật về SDNLTK&HQ đối với cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật SDNLTK&HQ và các văn bản dưới Luật.
c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện các quy định pháp luật về SDNLTK&HQ.
d) Xây dựng và hướng dẫn sử dụng phần mềm trong quản lý, cập nhật dữ liệu SDNLTK&HQ phù hợp với các đối tượng sử dụng năng lượng, các cơ quan quản lý năng lượng các cấp.
đ) Thực hiện thống kê năng lượng, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu ngành về năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
6. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về SDNLTK&HQ
a) Xây dựng và triển khai thực hiện, chiến dịch, chương trình kế hoạch truyền thông về SDNLTK&HQ thông qua các hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình truyền thông về các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, bao gồm: các chương trình giáo dục; cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và cộng đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các cuộc thi, giải thưởng định kỳ; các phong trào/chiến dịch thúc đẩy tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; các hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo thúc đẩy thị trường sản phẩm, công nghệ tiết kiệm năng lượng.
c) Xây dựng và phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng.
7. Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực SDNLTK&HQ
a) Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh, tăng cường trao đổi chính sách, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác kỹ thuật với các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ về SDNLTK&HQ.
b) Tăng cường tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực trong hoạt động SDNLTK&HQ.
c) Tìm kiếm, huy động, triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ đầu tư liên quan đến SDNLTK&HQ.
8. Thành lập Quỹ thúc đẩy SDNLTK&HQ
Nghiên cứu xây dựng và đề xuất, là tỉnh thí điểm thành lập Quỹ thúc đẩy SDNLTK&HQ trên cơ sở huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước hỗ trợ triển khai các hoạt động SDNLTK&HQ.
9. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của TTTKNL
Tăng cường, bổ sung biên chế, trang bị cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tương thích với chức năng, nhiệm vụ được giao, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời xây dựng quy định về trình tự, thủ tục triển khai thực hiện cho từng hoạt động TKNL phù hợp với quy định hiện hành và đảm bảo thủ tục cải cách hành chính công. Tổ chức cho cán bộ đi học tập kinh nghiệm về hoạt động TKNL, tư vấn, quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ mới, khảo sát các mô hình TKNL trong và ngoài nước có hiệu quả cao để về vận dụng trên địa bàn tỉnh và các chủ đề khác có liên quan đến việc nâng cao năng lực cán bộ hoạt động TKNL, nhằm triển khai thực hiện đạt hiệu quả.
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình tiết kiệm năng lượng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
- Ngân sách tỉnh: Khoảng 10.000 triệu đồng (Mười tỷ đồng), trung bình 2.000 triệu đồng/năm.
- Nguồn khác: Huy động các nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình theo quy định.
Căn cứ nội dung Chương trình và các chính sách, quy định của pháp luật, hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát các nội dung cần thiết, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí.
1. Tổ chức đầu mối
- Ban Chỉ đạo Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Chương trình);
- Ban Chỉ đạo Chương trình do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; Giám đốc Sở Công Thương làm Phó Trưởng ban Thường trực; đại diện lãnh đạo các sở, ngành: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Công ty Điện lực Nghệ An là thành viên.
- Ban Chỉ đạo Chương trình có nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện các nội dung và các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của UBND tỉnh nhằm hoàn thành mục tiêu của Chương trình đề ra.
2. Trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan liên quan
a) Sở Công Thương - Cơ quan Thường trực:
- Làm đầu mối phối hợp với Bộ Công Thương triển khai các hoạt động liên quan đến: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy, cơ chế chính sách; hỗ trợ kỹ thuật, tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về SDNLTK&HQ đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi thị trường, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất; các cơ sở dữ liệu ứng dụng công nghệ thông tin về năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện SDNLTK&HQ; công tác tuyên truyền, tăng cường năng lực mạng lưới tổ chức, cá nhân về tiết kiệm năng lượng.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công Thương; thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế từng giai đoạn và tăng cường nâng cao SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác SDNLTK&HQ báo cáo UBND tỉnh khen thưởng.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật SDNLTK&HQ và các văn bản dưới Luật.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm tiết kiệm năng lượng là đầu mối triển khai thực hiện Chương trình; tăng cường trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị thực hiện tiết kiệm năng lượng trong và ngoài nước; lập dự toán và quản lý sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật; tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của chương trình đã được UBND tỉnh và Bộ Công Thương phê duyệt hàng năm.
b) Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng SDNLTK&HQ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, các tổ chức liên quan áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về SDNLTK&HQ trong hoạt động xây dựng, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, thi công thực hiện các quy định về SDNLTK&HQ đối với công trình đang thi công, cải tạo; kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định pháp luật.
- Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo SDNLTK&HQ cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà.
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành Xây dựng nhằm SDNLTK&HQ.
- Rà soát đảm bảo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương tuân thủ các quy định về quy mô công suất, yêu cầu môi trường, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được đúng quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức liên quan phổ biến, hướng dẫn việc phát triển và khuyến khích sử dụng hầm biogas kết hợp sử dụng mô hình sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong các hộ gia đình và ngành sản xuất nông nghiệp lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện các giải pháp SDNLTK&HQ đối với sản xuất nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản và các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn; tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa; chỉ đạo các đơn vị khai thác công trình thủy lợi vận hành, khai thác hợp lý công suất máy bơm để cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Hướng dẫn triển khai các giải pháp SDNLTK&HQ trong sản xuất, phát triển làng nghề và sản xuất nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản theo quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/3/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn biện pháp SDNLTK&HQ trong sản xuất nông nghiệp.
- Làm đầu mối phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hoạt động tăng cường SDNLTK&HQ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
d) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện các quy định và biện pháp tăng cường SDNLTK&HQ trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông nhằm tối ưu năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng; phổ biến khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học (xăng E5).
- Tổ chức hướng dẫn, phân luồng giao thông hợp lý, giảm cự ly vận tải; quy định giờ hoạt động của một số loại phương tiện, giảm thiểu ùn tắc giao thông nhằm tiết kiệm năng lượng; phát triển và nâng cao hiệu quả khai thác các tuyến vận tải công cộng; tùy theo điều kiện từng khu vực đô thị, thúc đẩy phát triển giao thông phi cơ giới (tuyến phố đi bộ; tuyến đường dành riêng cho xe đạp...); bố trí camera giám sát, điều tiết giao thông tại các điểm nút trọng điểm.
- Đôn đốc, hướng dẫn, đánh giá các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng các đề tài, dự án, nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động SDNLTK&HQ; nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực sử dụng năng lượng; thực hiện lồng ghép các nội dung nghiên cứu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
- Làm đầu mối phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai xây dựng và thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc lĩnh vực SDNLTK&LIQ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Kêu gọi đầu tư, thẩm định, đề xuất, tham mưu UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức thẩm định, giám sát, kiểm tra các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đảm bảo tuân thủ các quy định về SDNLTK&HQ.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh cho các hoạt động của Chương trình.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
g) Sở Tài chính:
- Căn cứ vào nội dung của Chương trình và kết quả rà soát, tổng hợp của Sở Công Thương, hàng năm tùy vào tình hình cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình theo quy định.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Thúc đẩy SDNLTK&HQ.
h) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền việc SDNLTK&HQ trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường; khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng kỹ thuật khai thác tiên tiến, công nghệ hiện đại thân thiện với môi trường trong khai thác tài nguyên khoáng sản, và các loại hình sản xuất khác đảm bảo hiệu quả trong sử dụng đất, an toàn và bảo vệ môi trường
- Phối hợp Sở Công Thương tuyên truyền về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, những tác động tích cực trong việc thực hiện tiết kiệm năng lượng và các hoạt động liên quan đến môi trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
i) Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì thực hiện các dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng chương trình đào tạo tích hợp, triển khai các hoạt động đào tạo, tổ chức đào tạo kiến thức về SDNLTK&HQ trong các trường học phổ thông và dạy nghề thuộc thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị trong việc tuyên truyền, phổ biến SDNLTK&HQ tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
j) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan: Đài Phát thanh và Truyền hình; các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện việc tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức, thông tin về SDNLTK&HQ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
k) Trách nhiệm của các cơ quan truyền thông:
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Báo Công An Nghệ An... chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các chuyên đề, tin bài giới thiệu các biện pháp, mô hình SDNLTK&HQ; các nghiên cứu ứng dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
l) Công ty Điện lực Nghệ An:
- Xây dựng chương trình, mục tiêu, kế hoạch thực hiện, bố trí kinh phí và huy động nguồn lực tài chính, tổ chức thực hiện các hoạt động SDNLTK&HQ;
- Tham gia hoặc chủ trì các hoạt động truyền thông, thông tin tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo đối với cộng đồng doanh nghiệp và xã hội.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về SDNLTK&HQ.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện SDNLTK&HQ trong đơn vị.
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền về tiết kiệm điện, thực hiện các giải pháp về tiết kiệm năng lượng và giảm tổn thất điện năng trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối điện hằng năm và 5 năm, định kỳ báo cáo Ban Chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
m) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng tại các xã, phường, thị trấn và tổ dân cư; tổ chức lễ phát động treo Pano, khẩu hiệu và dán áp phích có hình ảnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ cho người dân và cộng đồng.
- Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động SDNLTK&HQ theo quy định.
- Đưa nội dung khai thác, SDNLTK&HQ vào lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng đô thị, tập trung có trọng điểm đối với các tòa nhà, biệt thự; từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng hiệu suất cao (thay thế bóng cũ, sử dụng thiết bị tiết giảm điện...); lựa chọn tuyến đường phố, công viên, khuôn viên đầu tư thí điểm hệ thống chiếu sáng kết hợp với sử dụng năng lượng mặt trời.
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
n) Hội và các Hiệp hội liên quan:
- Tham gia, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan trong công tác đào tạo, phổ biến, tuyên truyền, tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm về SDNLTK&HQ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng năng lượng.
- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, khoa học công nghệ, tài chính, đào tạo nguồn nhân lực, thông tin để thực hiện Chương trình.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về SDNLTK&HQ thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
p) Trách nhiệm của cộng đồng và tổ chức sử dụng năng lượng:
- Các cơ sở sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về SDNLTK&HQ; bố trí và hỗ trợ cán bộ tham gia các khóa đào tạo người quản lý năng lượng, tập huấn về tiết kiệm năng lượng.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện SDNLTK&HQ; Hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, lập kế hoạch và thực hiện việc SDNLTK&HQ giữa các đơn vị.
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ SDNLTK&HQ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại đơn vị; Xây dựng quy trình quản lý, ứng phó, khắc phục rủi ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường họp xảy ra sự cố trong sử dụng năng lượng tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị.
- Các doanh nghiệp là cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Luật SDNLTK&HQ; Hàng năm, phải tiết kiệm ít nhất 2% điện năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm mỗi năm.
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tình hình thực tế để tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình và hàng năm tại đơn vị, địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và giai đoạn gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
DỰ KIẾN DANH MỤC NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH SDNLTK&HQ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch chương trình SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025)
TT | Nội dung nhiệm vụ phê duyệt thực hiện chương trình giai đoạn 2021-2025 |
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về SDNLTK&HQ | |
1 | Thực hiện kiểm toán năng lượng, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý năng lượng tiên tiến, xây dựng các bộ công cụ tính toán, phân tích, dự báo tự động hỗ trợ, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trên địa bàn (cơ sở sản xuất công nghiệp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, công trình xây dựng, giao thông...) |
2 | Ứng dụng các công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao trong sản xuất, chế tạo các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất, liên lạc viễn thông, tưới tiêu, khai thác, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, v.v..; Lắp đặt, cải tạo, thay thế các phương tiện, thiết bị, linh kiện, máy móc SDNLTK&HQ; tích hợp các giải pháp tiết kiệm năng lượng và năng lượng tái tạo cho các công trình công cộng, tòa nhà, trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hệ thống chiếu sáng đô thị, đường giao thông, báo hiệu giao thông, các cơ sở sản xuất công nghiệp...; |
3 | Ứng dụng năng lượng mới, SDNLTK&HQ; các giải pháp cải thiện hiệu suất sử dụng nhiên liệu của phương tiện, thiết bị; chuyển đổi phương thức vận tải hành khách, hàng hóa trong giao thông vận tải; Cải tiến quy trình công nghệ chuyển đổi nhiên liệu và SDNLTK&HQ, thân thiện môi trường, giảm nhẹ biến đổi khí hậu; Sản xuất thiết bị, phương tiện có hiệu suất năng lượng cao, vật liệu mới ứng dụng trong các giải pháp tiết kiệm năng lượng; |
4 | Tổ chức hướng dẫn, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh học, năng lượng sinh khối...) trong các hộ gia đình...; |
5 | Triển khai hệ thống quảng bá, phân phối sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường; |
6 | Hỗ trợ lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái cho các hộ gia đình (01 triệu/1kwp không quá 20 triệu/dự án). Hàng năm Sở Công Thương và Sở Tài Chính, Công ty điện lực tổng hợp số liệu trình UBND tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ |
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm hệ thống năng lượng TT (NLMT, Gió, Sinh khối..) cung cấp cho các đơn vị sử dụng NSNN, trường học, các trạm bơm, nuôi trồng thủy hải sản, tưới tiêu.. |
2 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống năng lượng mặt trời cấp điện cho các trụ sở UBND tỉnh và một số Sở ngành khác cấp tỉnh... |
1 | Tổ chức lớp đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và doanh nghiệp sử dụng năng lượng lớn trên địa bàn tỉnh |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, phổ biến, hướng dẫn cơ chế, chính sách và việc tuân thủ thực hiện quy định về quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tham dự hội chợ, hội nghị, hội thảo học tập kinh nghiệm về thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong và ngoài nước. |
3 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ quan công sở |
4 | Tổ chức hội nghị tổng kết các hoạt động tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
5 | Tham quan thực tế một số nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm ứng dụng công nghệ, trang thiết bị tích hợp trong hệ thống tiết kiệm năng lượng, học tập kinh nghiệm, mô hình quản lý sản xuất, tìm hiểu công nghệ máy móc thiết bị tiên tiến của các doanh nghiệp. |
1 | Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các quy định pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
2 | Khảo sát và đánh giá các hoạt động về tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh |
3 | Thực hiện thống kê năng lượng, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu ngành về năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả |
4 | Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng trên địa bàn tỉnh |
5 | Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng năng lượng cho loại hình tòa nhà, tổ hợp trung tâm thương mại nhiều tầng, hiện đại |
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, vận động cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
1.1 | Tuyên truyền tiết kiệm năng lượng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo viết, các phương tiện thông tin đại chúng; |
1.2 | Duy trì và phổ biến các hoạt động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại Wiste Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An |
1.3 | Xây dựng, in ấn, phát hành tờ rơi, sổ tay, poster, Video clip phổ biến các giải pháp, công nghệ tiết kiệm năng lượng, |
1.4 | Tuyên truyền, phổ biến sản phẩm, công nghệ tiết kiệm năng lượng, công nghệ xanh, sạch thông qua các gian hàng tại hội chợ triển lãm, hội chợ thương mại. |
1.5 | Triển khai thực hiện các phong trào/chiến dịch thúc đẩy tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường |
2 | Tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình |
2.1 | Phát động phong trào Hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
2.2 | Tổ chức Hội thi về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia đình |
2.3 | Tập huấn hướng dẫn các kỹ năng về sử dụng các phương tiện, thiết bị trong gia đình về tiết kiệm năng lượng |
3 | Tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học |
3.1 | Lễ phát động phong trao SDNLTK&HQ cho học sinh, sinh viên các trường học |
3.2 | Tập huấn tiết kiệm năng lượng cho học sinh, sinh viên các trường học |
3.3 | Tổ chức Hội thi về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học |
3.4 | Xây dựng mô hình trưng bày về tiết kiệm năng lượng cho các trường học |
3.5 | Thay thế, lắp đặt mô hình phòng học đạt ánh sáng tiêu chuẩn và tiết kiệm năng lượng bằng đèn Led cho các trường trên địa bàn tỉnh |
Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực SDNLTK&HQ | |
1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề mở rộng hợp tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh, tăng cường trao đổi chính sách, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác kỹ thuật tiếp cận các trang thiết bị, công nghệ hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng thông qua hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn; tham dự hội chợ, hội nghị, hội thảo học tập kinh nghiệm |
1 | Nâng cao năng lực hoạt động Trung tâm Tiết kiệm năng lượng: Đào tạo, học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực cho cán bộ Trung tâm; Tham dự hội nghị, hội 1 thảo và các hoạt động về tiết kiệm năng lượng trong và ngoài tỉnh; |
2 | Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
1 Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025
- 1 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021
- 2 Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020-2030
- 3 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 4 Quyết định 4929/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2030
- 5 Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Kế hoạch 75/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2030
- 8 Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 823/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021