Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1109/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2022/NQ-HĐND NGÀY 14/10/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ MỨC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TỔ CHỨC LỄ ĐÓN NHẬN CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ LỄ KỶ NIỆM NGÀY TRUYỀN THỐNG, NGÀY THÀNH LẬP, NGÀY GIẢI PHÓNG, NGÀY CHIẾN THẮNG CÓ Ý NGHĨA LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/ 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và lễ kỷ niệm ngày truyền thống, ngày thành lập, ngày giải phóng, ngày chiến thắng có ý nghĩa lịch sử trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Công văn số 1729-CV/TU ngày 17/5/2023 của Thường trực Tỉnh ủy liên quan đến việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Công văn số 271-CV/BCSĐ ngày 23/5/2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 119/TTr-STC ngày 05/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và lễ kỷ niệm ngày truyền thống, ngày thành lập, ngày giải phóng, ngày chiến thắng có ý nghĩa lịch sử trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và lễ kỷ niệm ngày truyền thống, ngày thành lập, ngày giải phóng, ngày chiến thắng có ý nghĩa lịch sử trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo danh mục tại Phụ lục kèm theo và theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc lập, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành; đồng thời căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn theo chương trình, kế hoạch của Trung ương, địa phương (nếu có).

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách địa phương bố trí kinh phí theo đúng quy định pháp luật của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo phân cấp ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

3. Trong phạm vi dự toán được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm, đúng chế độ và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ, các quy định khác có liên quan và quy định tại Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp - Phòng KTVB;
- Các PCVP và phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND ngày 31 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Tên ngành, địa phương

Ngày thành lập ngành, ngày truyền thống

Ngày giải phóng huyện, thị xã, thành phố

Ngày thành lập huyện, thị xã, thành phố

Ngày chiến thắng có ý nghĩa lịch sử

Ghi chú

I

Các ngành, tổ chức hội

 

 

 

 

 

1

Văn phòng cấp ủy

18/10/1930

 

 

 

 

2

Tuyên giáo của Đảng

01/08/1930

 

 

 

 

3

Tổ chức xây dựng Đảng

14/10/1930

 

 

 

 

4

Kiểm tra Đảng

16/10/1948

 

 

 

 

5

Công tác Dân vận của Đảng

15/10/1930

 

 

 

 

6

Nội chính Đảng

05/01/1966

 

 

 

 

7

Tài chính

28/08/1945

 

 

 

 

8

Giao thông vận tải

28/08/1945

 

 

 

 

9

Văn phòng các cơ quan hành chính

28/08/1945

 

 

 

 

10

Văn phòng Quốc hội

02/03/1946

 

 

 

 

11

Lao động - Thương binh và xã hội

28/08/1945

 

 

 

 

12

Tổ chức nhà nước

28/08/1945

 

 

 

 

13

Lưu trữ Việt Nam

03/01/1946

 

 

 

 

14

Quản lý nhà nước về Tôn Giáo

02/08/1955

 

 

 

 

15

Tư pháp

28/08/1945

 

 

 

 

16

Văn hoá - Thông tin

28/08/1945

 

 

 

 

17

Du lịch Việt Nam

09/07/1960

 

 

 

 

18

Thể thao Việt Nam

27/03/1946

 

 

 

 

19

Di sản văn hóa Việt Nam

23/11/2005

 

 

 

 

20

Ngoại giao

28/08/1945

 

 

 

 

21

Thanh tra

23/11/1945

 

 

 

 

22

Công Thương

14/05/1951

 

 

 

 

23

Khoa học và Công nghệ

04/03/1959

 

 

 

 

24

Xây dựng

29/04/1957

 

 

 

 

25

Tài nguyên và Môi trường

05/8/2002

 

 

 

 

26

Địa chất Việt Nam

02/10/1945

 

 

 

 

27

Quản lý đất đai Việt Nam

03/10/1945

 

 

 

 

28

Đo đạc và bản đồ Việt Nam

14/12/1959

 

 

 

 

29

Khí tượng thủy văn

03/10/1945

 

 

 

 

30

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14/11/1945

 

 

 

 

31

Thủy lợi

28/08/1945

 

 

 

 

32

Lâm nghiệp Việt Nam

28/11/1959

 

 

 

 

33

Thủy sản Việt Nam

01/04/1959

 

 

 

 

34

Lực lượng Kiểm lâm Việt Nam

21/05/1973

 

 

 

 

35

Thú y

11/07/1950

 

 

 

 

36

Phòng, chống thiên tai

22/05/1946

 

 

 

 

37

Quản lý nhà nước về Công tác Dân tộc

03/05/1946

 

 

 

 

38

Kế hoạch và Đầu tư

31/12/1945

 

 

 

 

39

Hội Nông dân Việt Nam

14/10/1930

 

 

 

 

40

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

20/10/1930

 

 

 

 

41

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

06/12/1989

 

 

 

 

42

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

18/11/1930

 

 

 

 

43

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

26/03/1931

 

 

 

 

44

Đội Thiếu niên tiền phong HCM

15/05/1941

 

 

 

 

45

Thanh niên Xung Phong Việt Nam (Tổng đội TNXP)

15/07/1950

 

 

 

 

46

Hội Liên hiệp các hội Văn học nghệ thuật Việt Nam

25/07/1948

 

 

 

 

47

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

23/11/1946

 

 

 

 

48

Hội Đông Y Việt Nam

22/08/1946

 

 

 

 

49

Hội Khuyến Học Việt Nam

02/10/1996

 

 

 

 

50

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

17/11/1950

 

 

 

 

51

Hội Luật gia Việt Nam

04/04/1955

 

 

 

 

52

Hội người cao tuổi Việt Nam

10/05/1995

 

 

 

 

53

Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật

18/05/1959

 

 

 

 

54

Hội Người mù Việt Nam

17/04/1969

 

 

 

 

55

Hội Nhà Báo Việt Nam

21/04/1950

 

 

 

 

56

Nhà giáo Việt Nam

20/11/1982

 

 

 

 

57

Thầy thuốc Việt Nam

27/02/1955

 

 

 

 

58

Báo chí cách mạng Việt Nam

21/06/1925

 

 

 

 

59

Phong trào Hợp tác xã

11/04/1946

 

 

 

 

60

Luật sư Việt Nam

10/10/1945

 

 

 

 

61

Hội Nạn nhân chất độc Da cam/Dioxin Việt Nam

10/01/2004

 

 

 

 

62

Khu Kinh tế mở Chu Lai

05/06/2003

 

 

 

 

63

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

25/04/1992

 

 

 

 

64

Đảng bộ Khối các cơ quan tỉnh Quảng Nam

03/02/1963

 

 

 

 

65

Thuế

10/09/1945

 

 

 

 

66

Kho bạc

29/05/1946

 

 

 

 

67

Công an nhân dân

19/08/1945

 

 

 

 

68

Bộ đội Biên phòng

03/03/1959

 

 

 

 

69

Quân đội nhân dân

22/12/1944

 

 

 

 

70

Cục Thống kê

06/05/1946

 

 

 

 

71

Bảo hiểm xã hội

16/02/1995

 

 

 

 

72

Thi hành án dân sự

19/07/1946

 

 

 

 

73

Toà án nhân dân

13/09/1945

 

 

 

 

74

Viện Kiểm sát nhân dân

26/07/1960

 

 

 

 

75

Hải quan Việt Nam

10/09/1945

 

 

 

 

76

Lực lượng Quản lý thị trường

03/07/1957

 

 

 

 

II

Địa phương

 

 

 

 

 

1

Hiệp Đức

 

30/04/1972

25/02/1986

 

 

2

Phước Sơn

 

12/05/1968

12/10/1948

 

 

3

Đông Giang

 

06/02/1965

17/07/2003

 

 

4

Tây Giang

01/10/1950

06/02/1965

06/08/2003

 

 

5

Nam Giang

28/06/1949

24/04/1965

10/03/1948

 

 

6

Bắc Trà My

28/10/1949

27/03/1971

17/07/2003

 

 

7

Nam Trà My

 

27/03/1971

01/08/2003

 

 

8

Tiên Phước

16/06/1946

10/03/1975

11/1916

 

 

9

Nông Sơn

 

18/07/1974

09/06/2008

 

 

10

Quế Sơn

16/09/1930

26/03/1975

 

 

 

11

Duy Xuyên

30/04/1930

28/03/1975

 

 

 

12

Đại Lộc

09/12/1937

28/03/1975

12/1899

 

 

13

Điện Bàn

 

29/03/1975

11/03/2015

 

 

14

Hội An

 

28/03/1975

29/01/2008

 

 

15

Thăng Bình

 

26/03/1975

 

 

 

16

Phú Ninh

 

24/03/1975

05/01/2005

 

 

17

Tam Kỳ

 

24/03/1975

 

 

 

18

Núi Thành

 

24/03/1975

03/12/1983

 

 

III

Ngày chiến thắng có ý nghĩa lịch sử

 

 

 

 

 

1

Cuộc khởi nghĩa Làng Ông Tía

 

 

 

13/03/1960

Hiệp Đức

2

Chiến thắng Khâm Đức - Ngoktavat

 

 

 

12/05/1968

Phước Sơn

3

Chiến thắng Đồn Xã Đốc, giải phóng huyện Trà My

 

 

 

27/03/1971

Bắc Trà My

4

Chiến thắng Chiến dịch Vượt Sông Tranh giải phóng Tiên Lãnh Tiên Ngọc

 

 

 

27/10/1961

Tiên Phước

5

Chiến thắng chiến dịch Vượt Sông Tiên giải phóng Sơn- Cẩm-Hà

 

 

 

25/09/1962

 

6

Chiến thắng Cấm Dơi

 

 

 

19/08/1972

Quế Sơn

7

Chiến thắng Thượng Đức

 

 

 

07/08/1974

Đại Lộc

8

Chiến thắng Hà Vy

 

 

 

02/04/1966

9

Chiến thắng Bồ Bồ

 

 

 

19/07/1954

Điện Bàn

10

Trận đánh Dũng sĩ Điện Ngọc

 

 

 

26/04/1962

11

Chiến thắng Xuyên Thanh

 

 

 

26/01/1967

Duy Xuyên

12

Chiến thắng Đồn Thu Bồn

 

 

 

18/08/1949

13

Chiến thắng Cồn Sóc

 

 

 

27/02/1966

14

Chiến thắng Đồng Dương

 

 

 

09/12/1965

Thăng Bình

15

Chiến thắng Núi Thành

 

 

 

26/05/1965

Núi Thành

16

Chiến thắng Nông Sơn - Trung Phước

 

 

 

18/07/1974

Nông Sơn