ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1114/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 6 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an về hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy chế
1. Các hoạt động phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (gọi chung là thủ tục hành chính).
2. Trình tự giải quyết việc đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt chi nhánh, văn phòng đại diện, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp.
3. Các thủ tục khác không áp dụng theo Qui chế này thực hiện theo các quy định hiện hành.
Qui chế này áp dụng đối với các đơn vị tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu khi thành lập doanh nghiệp mới, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng, Cục Thuế tỉnh Cao Bằng, Công an tỉnh Cao Bằng.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, LỆ PHÍ, TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thực hiện các thủ tục hành chính
1. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được tiến hành thực hiện tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tổ chức, cá nhân có thể nhận các mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và mẫu tờ khai đăng ký thuế tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Đối với trường hợp đăng ký thành lập mới doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung gồm có các giấy tờ sau:
a) Các giấy tờ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
b) Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp thành lập mới (trừ bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế.
2. Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:
a) Các giấy tờ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Các giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp (trừ bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Lệ phí, biên nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư làm thủ tục thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định, đồng thời ghi giấy biên nhận theo mẫu đã quy định và trao cho doanh nghiệp.
Điều 6. Thời hạn trả kết quả thực hiện các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp
1. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập mới thời hạn trả kết quả tối đa là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
2. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, thời hạn trả kết quả tối đa là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
Điều 7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Kết qủa giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp gồm 03 loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
c) Giấy phép khắc dấu.
2. Khi đến nhận kết quả, người đại diện của doanh nghiệp theo pháp luật, người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện phải trực tiếp ký vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt dộng chi nhánh, văn phòng đại diện và ký vào phiếu trả kết quả theo mẫu quy định.
3. Nếu có yêu cầu, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước khi nhận kết quả giải quyết các thủ tục đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu.
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp mới thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cùng với các giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh và gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, đã được Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu đến Công an tỉnh Cao Bằng.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp Cục Thuế tỉnh gửi kết qủa giải quyết đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh gửi kết quả giải quyết việc cấp giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, thời hạn giải quyết các thủ tục như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu tới Công an tỉnh, đồng thời gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cùng với những giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh gửi kết quả giải quyết việc cấp giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh; dẫn tới phải thay đổi đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, thời hạn giải quyết các thủ tục như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu cùng với những giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư đến Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh sau khi giải quyết xong đăng ký kinh doanh.
2. Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh sau khi giải quyết xong các thủ tục hành chính về đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu về Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm niêm yết công khai tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ các mẫu giấy đề nghị giải quyết các thủ tục hành chính các giấy tờ có trong hồ sơ, trình tự giải quyết các thủ tục hành chính và những nội dung cần thiết khác về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu, cung cấp mẫu hồ sơ, giấy tờ và hướng dẫn cho doanh nghiệp về quy trình thủ tục thực hiện.
2. Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện và cung cấp các mẫu giấy tờ liên quan đến đăng ký thuế, khắc dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp cho doanh nghiệp.
3. Các cơ quan có trách nhiệm phối hợp kịp thời giải quyết nhanh những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp phép khắc dấu.
Điều 12. Qui chế này có hiệu lực kể từ ngày ký Quyết định ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các ngành liên quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1 Quyết định 4067/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công An cùng ban hành
- 4 Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 6 Thông tư 10/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Doanh nghiệp 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 4067/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do tỉnh Quảng Nam ban hành