Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1135/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG BỆNH SÁN LÁ GAN TẠI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 684/2000/QĐ-BYT ngày 07/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ của Trung tâm phòng, chống Sốt rét - ký sinh trùng và côn trùng các tỉnh, thành phố;

Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực phòng chống bệnh sán lá gan tại Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Y tế tại Tờ trình số 326/SYT-TTr ngày 09/3/2016 về việc xin điều chỉnh một số nội dung của Đề án “Nâng cao năng lực phòng chống bệnh sán lá gan tại Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2020”, kèm theo Công văn số 1047/STC-HCSN ngày 24/03/2016 của Sở Tài chính và hồ sơ liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Đề án nâng cao năng lực phòng, chống bệnh sán lá gan tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020, với những nội dung như sau:

1. Khái quát đề án: Đề án nâng cao năng lực phòng, chống bệnh sán lá gan tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 với nội dung chính:

- Chủ đầu tư: Trung tâm phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng và Côn trùng Thanh Hóa.

- Mục tiêu: Nâng cao năng lực phòng chống bệnh ký sinh trùng đường ruột nói chung, bệnh sán lá gan nói riêng cho hệ thống y tế dự phòng tỉnh Thanh Hóa. Giảm tỷ lệ mắc và giảm gánh nặng bệnh tật do sán lá gan gây nên. Xây dựng các yếu tố bền vững trong phòng và điều trị bệnh sán lá gan tại địa phương.

- Thời gian thực hiện: 2015- 2020.

- Nguồn kinh phí thực hiện:

+ Nguồn tài trợ của tổ chức y tế thế giới (WHO) và các tổ chức khác: Thuốc điều trị và dự phòng cho cộng đồng.

+ Nguồn bổ sung từ ngân sách nhà nước: Chi cho các hoạt động và mua sắm trang thiết bị y tế.

2. Ni dung điều chỉnh:

- Điều chỉnh kinh phí thực hiện đề án: Tổng kinh phí thực hiện đề án là 13.493,74 triệu đồng, trong đó phân kỳ:

Năm 2015:

355,64 triệu đồng

Năm 2016:

9.045,6 triệu đồng

Năm 2017:

1.022,5 triệu đồng

Năm 2018:

917,5 triệu đồng

Năm 2019:

917,5 triệu đồng

Năm 2020:

1.230 triệu đồng

- Điều chỉnh danh mục trang thiết bị y tế và tập trung mua sắm trang thiết bị y tế trong năm 2016.

(Chi tiết kinh phí và danh mục trang thiết bị y tế có phụ biểu kèm theo).

3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực phòng chống bệnh sán lá gan tại Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2020”;

Điều 2. Các Sở: Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ đầu tư (Trung tâm phòng chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng Thanh Hóa) và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phòng chống Sốt rét - Ký sinh trùng và Côn trùng tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Đăng Quyền

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (Đơn vị tính: 1000đ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1135/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Nội dung

Tổng

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Diễn giải

I.

Xây dựng, bảo vệ đề án

0

0

 

 

 

 

 

 

1.1

Tổ chức họp chuyên gia lấy ý kiến hoàn chỉnh đề cương đề án.

 

 

 

 

 

 

 

02 lần tại Trung tâm

PCSR x 5.000.đ/lần

1.2

Bảo vệ đề án trước Ban chỉ đạo

 

 

 

 

 

 

 

01 lần tại Sở y tế

1.3

Bảo vệ đề án tại UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

01 lần tại UBND tỉnh

1.4

Hoàn chỉnh đề án, Soạn thảo và in ấn văn bản, hướng dẫn thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

Điều tra cơ bản

630,000

132,500

 

180,000

 

 

292,500

 

2.1

Điều tra nhiễm SLGN đối tượng 5 - 65 tuổi toàn tỉnh trước và sau can thiệp

45,000

20,000

 

 

 

 

22,500

450 mẫu /lần x 2 lần vào năm 2015 và năm 2020

x 50.000/mẫu bao gồm cả công điều tra và xử lý số liệu

2.2

Điều tra nhiễm SLGL đối tượng 5 - 65 tuổi toàn tỉnh trước và sau can thiệp

180,000

90,000

 

 

 

 

90,000

450 mẫu/lần x 2 lần

vào năm 2015 và năm 2020 x 200.000đ/mẫu bao gồm cả chi phí mua kit, lấy máu xét nghiệm, công điều tra, xử lý số liệu

2.3

Điều tra khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống sán lá gan "KAP"

45,000

22,500

 

 

 

 

 

450 mẫu/lần x 2 lần, vào năm 2015 và năm 2020

x 50.000đ/ phiếu điều tra bao gồm cả công điều tra và xử lý số liệu

2.4.

Điều tra nhiễm SLGL đối tượng 5 - 65 tuổi huyện Tĩnh Gia trước và sau can thiệp

180,000

 

 

90,000

 

 

90,000

 

2.5.

Điều tra nhiễm SLGL đối tượng 5 - 65 tuổi huyện Nga Sơn trước và sau can thiệp

180,000

 

 

90,000

 

 

90,000

 

III

Công tác truyền thông

1,610,850

138,350

630,500

210,500

210,500

210,500

210,500

 

3.1

Phổ biến kiến thức trên đài TH tỉnh

105,000

5,000

20,000

20,000

20,000

20,000

20,000

4 lần/ năm x 6 năm từ

2015-2020 x 5.000.đ/ lần

3.2

Truyền thông trên loa truyền thanh xã, thôn bản

990,600

38,100

190,500

190,500

190,500

190,500

190,500

635 xã x 6 lần/năm x 6 năm,

từ 2015 - 2020 x 50.000đ/lần

3.3

Sản xuất, treo áp phích, Poster tuyên truyền phòng chống bệnh SLG

95,250

95,250

 

 

 

 

 

635 xã x 10 tờ/xã x 30.000đ/tờ

3.4

In, cấp phát tờ tranh gấp truyền thông thay đổi hành vi phòng bệnh sán lá gan

300,000

 

300,000

 

 

 

 

100.000 tờ cấp cho các đối tượng có nguy cơ cao ở huyện

Nga Sơn và Tĩnh Gia trước khi can thiệp x 3000đ/tờ

3.5

Tập huấn kỹ năng truyền thông GDSK phòng bệnh KST đường ruột và SLG cho chuyên trách và trưởng trạm y tế.

120,000

 

120,000

 

 

 

 

Mỗi huyện 01 lớp cho chuyên trách và trưởng trạm y tế. Tổng 30 lớp x 4.000.đ/ lớp

IV

Tập huấn chuyên môn cho CB làm công tác phòng chống KST đường ruột

764,790

84,790

680,000

 

 

 

 

 

4.1

Các bệnh KST đường ruột phổ biến và SLG

6,220

6,220

 

 

 

 

 

3 lớp tuyến tỉnh cho lãnh đạo, chuyên trách và xét nghiệm các Trung tâm y tế x 4.000.đ/lớp

4.2

Kỹ thuật xét nghiệm KST đường ruột, chuyên trách và xét nghiệm các Trung tâm y tế

 

 

 

 

 

 

2 lớp tuyến tỉnh cho xét nghiệm viên Trung tâm y tế

x 4.000.đ/lớp

4.3

Đại cương bệnh KST đường ruột phổ biến và SLG cho chuyên trách và trường trạm y tế xã

78,570

78,570

 

 

 

 

 

Mỗi huyện 01 lớp cho chuyên trách và trưởng trạm y tế xã,

 

4.4

Đại cương bệnh KST đường ruột phổ biến và SLG cho y tế thôn

680,000

 

680,000

 

 

 

 

Đào tạo cho 100% y tế thôn

170 lớp x 4.000.đ/lớp

V

Nâng cấp cơ sở vt cht, trang thiết bị kỹ thuật, thuốc

10,488,100

 

7,735,100

632,000

707,000

707,000

707,000

 

5.1

Tuyến tỉnh

6,418,000

 

5,618,000

200,000

200,000

200,000

200,000

 

5.1.1

Xây mới mở rộng phòng khám bệnh và điều trị chuyên ngành

1,100,000

 

1,100,000

 

 

 

 

xây mới 200 m2 x 5.000.000đ/m2

cải tạo 100 m2

5.1.2

Máy phân tích huyết học tự động hoàn toàn

998,000

 

998,000

 

 

 

 

01 cái x 998.000 đ/cái

5.1.3

Máy siêu âm màu 4D

2,340,000

 

2,340,000

 

 

 

 

01 cái x 2.340.000 đ/cái

5.1.4

Máy XN sinh hóa máu

260,000

 

260,000

 

 

 

 

01 cái x 260.000.đ/ cái

5.1.5

Máy XN ELISA

380,000

 

380,000

 

 

 

 

01 dàn xét nghiệm đồng bộ

5.1.6

Máy ly tâm

40,000

 

40,000

 

 

 

 

01 chiếc x 40.000đ/chiếc

5.1.7

Bộ Kits ELIS A chẩn đoán SLG lớn

300,000

 

300,000

 

 

 

 

2000 cái x 150.đ/kit

5.1.8

Hóa chất XN, vật tư tiêu hao kèm theo

250,000

 

50,000

50,000

50,000

50,000

50,000

06 năm từ 2015 -2020

x 50.000.đ/năm

5.1.9

Thuốc Triclabendazole, Praziquantel

750,000

 

150,000

150,000

150,000

150,000

150,000

50.000 viên/năm x 5 năm

x 3đ/viên

5.2

Tuyến huyện

4,070,100

 

2,117,100

432,000

507,000

507,000

507,000

 

5.2.1

Kính hiển vi sinh học

1,277,100

 

1,277,100

 

 

 

 

Mỗi huyện 01 cái x 27 huyện x 47.300.đ

5.2.2

Máy XN ELISA

760,000

 

760,000

 

 

 

 

02 huyện điểm Nga Sơn và

Tĩnh Gia. Mỗi huyện 01 cái. Tổng 2 cái x 380.000.đ = 760.000.đ

5.2.3

Máy ly tâm

80,000

 

80,000

 

 

 

 

02 cái x 40.000.đ/cái

5.2.4

Bộ Kits ELISA chẩn đoán SLG lớn

225,000

 

 

 

75,000

75,000

75,000

02 huyện điểm x 500 cái/năm x 3 năm x 150.đ/cái (từ 2018 - 2020)

5.2.5

Hóa chất XN, vật tư tiêu hao kèm theo

1,080,000

 

 

270,000

270,000

270,000

270,000

27 huyện x 10.000đ/năm

x 4 năm, từ 2017 - 2020

5.2.6

Thuốc TriclabendazoIe, Praziquantel

648,000

 

 

162,000

162,000

162,000

162,000

27 huyện x 2000viên/huyện/năm

x 4 năm x 3đ/viên

 

Tổng cộng

13,493,740

355,640

9,045,600

1,022,500

917,500

917,500

1,210,000