- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 362/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh quy mô, địa điểm và dự án phải thu hồi đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại các huyện để cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 46/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang; điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất; danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 362/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh quy mô, địa điểm và dự án phải thu hồi đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại các huyện để cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 46/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang; điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất; danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Bắc Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH VÀ BỔ SUNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh; số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh; số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh; số 65/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; số 09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và dang mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh; số 29/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và dang mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh: Số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn; số 1796/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1840/TTr-STNMT ngày 17/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm dự án, công trình và bổ sung dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, cụ thể như sau:
I. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm của 06 dự án, công trình, gồm:
1. Hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII) với diện tích 7,4 ha (điều chỉnh chi tiết loại đất so với quy hoạch đã được phê duyệt).
2. Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực 1, suối Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn với diện tích 2,35 ha (tăng 0,35 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
3. Thủy điện Nậm Bụm 1A với diện tích 4,42 ha (giảm 3,21 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt, không bao gồm diện tích công trình ngầm 0,78 ha);
4. Thủy điện Nậm Pảng 2 với diện tích 3,26 ha (giảm 5,28 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
5. Thủy điện Nậm Nghẹ 1A với diện tích 3,29 ha (giảm 4,41 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
6. Nâng cấp tuyến đường từ đồn Biên phòng Hua Bum ra khu vực mốc số 52, huyện Nậm Nhùn; Đường ra biên giới đoạn từ bản Tá Bạ - khu vực mốc 34, huyện Mường Tè với diện tích 29,74 ha (giảm 0,26 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
II. Bổ sung 01 dự án, công trình: Nhà văn hóa khu dân cư mới thị trấn Nậm Nhùn (bản Pa Kéo), thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn với diện tích 0,09 ha.
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành;
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
4. Các chủ đầu tư
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nậm Nhùn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH BỔ SUNG TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN NẬM NHÙN
(Kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 25/08/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất | Địa điểm thực hiện | Loại đất theo hiện trạng (ha) | Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt | Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Loại đất | Diện tích (ha) | Loại đất | ||||||
I | Điều chỉnh về quy mô, địa điểm của 06 dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, gồm: | ||||||||
1 | Hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII) | Thị trấn Nậm Nhùn | Đất ở đô thị (ODT) 0,40 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,00 ha; Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) 2,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,00 ha. | 7,4 | Đất trụ sở cơ quan (TSC) | 7,4 | Đất trụ sở cơ quan (TSC) | Công văn số 2410/UBND-TH ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao chủ đầu tư các dự án khởi công mới Năm 2021; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu | Cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Nậm Nhùn (điều chỉnh chi tiết loại đất từ 02 ha đất thương mại dịch vụ (TMD) sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)) |
2 | Dự án khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực 1, suối Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | Đất trồng lúa nước (LUC) 0,004 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,522 ha; Đất sông suối (SON) 0,824 ha | 2 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | 2,35 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác cát cát (khu vực 1) làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực chưa thăm dò tại suối Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; Giấy phép số 957/GP-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực 1, suối Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn | Điều chỉnh về quy mô diện tích |
3 | Thủy điện Nậm Bụm 1A | Xã Hua Bum | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,47 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,34 ha; Đất nuôi trồng thủa sản (NTS) 0,09 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,49 ha; đất sông suối (SON) 1,03 ha | 7,63 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 4,42 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh;Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh về quy mô diện tích, địa điểm thực hiện (chưa bao gồm công trình ngầm diện tích 0,78 ha) |
4 | Thủy điện Nậm Pảng 2 | Xã Nậm Ban | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,11 ha; Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,61 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,55 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,63 ha; đất sông suối (SON) 0,36 ha | 8,54 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 3,26 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu chấp nhận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh về quy mô diện tích, địa điểm thực hiện |
5 | Thủy điện Nậm Nghẹ 1A | Xã Hua Bum | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,86 ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,19 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,31 ha; đất sông suối (SON) 0,93 ha | 7,7 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 3,29 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Điều chỉnh về quy mô diện tích, địa điểm thực hiện |
6 | Nâng cấp tuyến đường từ đồn Biên phòng Hua Bum ra khu vực mốc số 52, huyện Nậm Nhùn; Đường ra biên giới đoạn từ bản Tá Bạ - khu vực mốc 34, huyện Mường Tè | Các xã Hua Bum, Nậm Ban, Trung Chải | Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 1,0 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 10,0 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 3,60 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 7,84 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 7,3 ha. | 30 | Đất giao thông (DGT) | 29,74 | Đất giao thông (DGT) | Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và dang mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh về quy mô diện tích, địa điểm thực hiện |
II | Bổ sung 01 dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, gồm: | ||||||||
1 | Nhà văn hóa khu dân cư mới thị trấn Nậm Nhùn (bản Pa Kéo), thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn | Thị trấn Nậm Nhùn | Đất ở tại đô thị (ODT) 0,06 ha, đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,03 ha |
|
| 0,09 | Đất văn hóa (DVH) | Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và dang mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Bổ sung, Cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Nậm Nhùn |
- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 362/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh quy mô, địa điểm và dự án phải thu hồi đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại các huyện để cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 46/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang; điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất; danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Bắc Giang ban hành