- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 11/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 (gọi chung là TCVN ISO 9001) tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đắk Lắk năm 2021 (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM TRA KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh)
1. Mục đích:
a) Đánh giá tình hình duy trì, hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 (gọi chung là TCVN ISO 9001) góp phần thúc đẩy cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Thu thập những đề xuất, kiến nghị, hạn chế, thiếu sót trong quá trình triển khai thực hiện; đề xuất các giải pháp, phương thức hoạt động có hiệu quả hơn về việc áp dụng, duy trì HTQLCL trong cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Tổng hợp báo cáo tình hình áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động kiểm tra phải tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.
b) Chọn kiểm tra ngẫu nhiên từ 03 - 05 quy trình trở lên giải quyết thủ tục hành chính có phát sinh nhiều hồ sơ tại mỗi đơn vị được kiểm tra.
c) Qua kiểm tra rút ra được những vấn đề cần quan tâm trong công tác duy trì áp dụng, cải tiến HTQLCL tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; có kết luận rõ ràng, cụ thể về hiệu lực của HTQLCL tại đơn vị được kiểm tra, hướng dẫn hành động khắc phục (nếu có).
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị;
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Sự tuân thủ của cơ quan, đơn vị đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục và các quy định có liên quan khác.
- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL.
- Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp.
- Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
b) Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ:
- Việc bảo đảm sự tham gia của lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL.
2. Đối tượng, hình thức, thời gian kiểm tra:
- Tổng số cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra: 241, trong đó:
Kiểm tra qua báo cáo: 165 cơ quan.
Kiểm tra tại trụ sở cơ quan: 76 cơ quan. Trong đó, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì kiểm tra tại 18 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan chuyên môn cấp huyện; UBND cấp huyện chủ trì kiểm tra tại 58 UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý (Lưu ý: đảm bảo công tác phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định).
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 9 đến tháng 11/2021.
(Lịch kiểm tra cụ thể theo Phụ lục gửi kèm).
Kinh phí: sử dụng từ nguồn ngân sách thực hiện cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021 được ban hành tại Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 về việc ban hành Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021.
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc và tất cả cán bộ, công chức, viên chức.
b) Lập kế hoạch tự kiểm tra đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc về kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL và báo cáo theo đề cương hướng dẫn cùng các tài liệu, bằng chứng có liên quan, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (sau khi nhận được Công văn kèm đề cương mẫu báo cáo).
c) Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở làm việc: Cử cán bộ làm việc với Đoàn kiểm tra đủ, đúng thành phần, báo cáo về các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, đồng thời chủ động tổ chức Đoàn kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, quy định trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; xây dựng đề cương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo; xây dựng lịch kiểm tra cụ thể, thông báo và tiến hành kiểm tra các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo nội dung, thời gian của Kế hoạch này.
b) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế, tồn tại và làm rõ những nguyên nhân, đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, phát huy các kết quả đạt được trong thời gian tới.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên cơ quan chịu sự kiểm tra | Đơn vị kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Hình thức kiểm tra | Thời gian kiểm tra | |
Thông qua hồ sơ và báo cáo | Tại trụ sở cơ quan | |||||
1 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
2 | Cục Thuế tỉnh | -nt- | - | X |
|
|
3 | Cục Hải quan | -nt- | - | X |
|
|
4 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | -nt- | - | X |
|
|
5 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | -nt- | - | X |
|
|
6 | Sở Ngoại vụ | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
10 | Sở Tài chính | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
11 | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
12 | Ban Dân tộc tỉnh | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | -nt- | - | X |
|
|
14 | Thanh tra tỉnh | -nt- | - | X |
|
|
15 | Sở Công Thương | -nt- | - | X |
|
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | -nt- | - | X |
|
|
17 | Sở Y tế | -nt- | - | X |
|
|
18 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | -nt- | - | X |
|
|
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | -nt- | - | X |
|
|
20 | Sở Tư pháp | -nt- | - | X |
|
|
21 | Sở Giao thông vận tải | -nt- | - | X |
|
|
22 | Sở Xây dựng | -nt- | - | X |
|
|
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo | -nt- | - | X |
|
|
24 | Sở Nội vụ | -nt- | - | X |
|
|
25 | Chi cục Kiểm lâm | -nt- | - | X |
|
|
26 | Chi cục Chăn nuôi & Thú y | -nt- | - | X |
|
|
27 | Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
28 | Chi cục Thủy sản | -nt- | - | X |
|
|
29 | Chi cục Phát triển Nông thôn | -nt- | - | X |
|
|
30 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
31 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm | -nt- | - | X |
|
|
32 | Chi cục Bảo vệ Môi trường | -nt- | - | X |
|
|
33 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | -nt- | - | X |
|
|
34 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
35 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
36 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
37 | Cục Quản lý thị trường | -nt- | - | X |
|
|
38 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột | -nt- | - | X |
|
|
39 | UBND Huyện Krông Búk | -nt- | - | X |
|
|
40 | UBND Thị xã Buôn Hồ | -nt- | - | X |
|
|
41 | UBND huyện Lắk | -nt- | - | X |
|
|
42 | UBND huyện Krông Pắc | -nt- | - | X |
|
|
43 | UBND huyện Ea H’leo | -nt- | - | X |
|
|
44 | UBND huyện Buôn Đôn | -nt- | - | X |
|
|
45 | Văn phòng UBND huyện Ea Súp | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
46 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Ea Súp | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
47 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Súp | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
48 | UBND huyện Ea Kar | -nt- | - | X |
|
|
49 | UBND huyện Cư Kuin | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
50 | Văn phòng UBND huyện Krông Ana | -nt- | - | X |
|
|
51 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Krông Ana | -nt- | - | X |
|
|
52 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Ana | -nt- | - | X |
|
|
53 | UBND huyện Krông Bông | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
54 | UBND huyện Krông Năng | -nt- | - | X |
|
|
55 | Văn phòng UBND huyện M’Drắk | -nt- | - | X |
|
|
56 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện M’Drắk | -nt- | - | X |
|
|
57 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện M’Drắk | -nt- | - | X |
|
|
58 | UBND huyện Cư M’gar | -nt- | - |
| X | Tháng 10/2021 |
59 | UBND xã Chư Kpô | UBND huyện Krông Búk | - |
| X | UBND huyện Krông Búk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
60 | UBND xã Tân Lập | -nt- | - |
| X | |
61 | UBND xã Cư Pơng | -nt- | - |
| X | |
62 | UBND xã Ea Ngai | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
63 | UBND xã Pơng Drang | -nt- | - | X |
|
|
64 | UBND xã Cư Né | -nt- | - | X |
|
|
65 | UBND xã Ea Sin | -nt- | - | X |
|
|
66 | UBND xã Nam Ka | UBND huyện Lắk | - |
| X | UBND huyện Lắk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
67 | UBND xã Đắk Nuê | -nt- | - |
| X | |
68 | UBND xã Đắk Phơi | -nt- | - |
| X | |
69 | UBND xã Buôn Triết | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
70 | UBND xã Buôn Tría | -nt- | - | X |
|
|
71 | UBND xã Krông Nô | -nt- | - | X |
|
|
72 | UBND xã Ea Rbin | -nt- | - | X |
|
|
73 | UBND thị trấn Liên Sơn | -nt- | - | X |
|
|
74 | UBND xã Yang Tao | -nt- | - | X |
|
|
75 | UBND xã Bông Krang | -nt- | - | X |
|
|
76 | UBND xã Đắk Liêng | -nt- | - | X |
|
|
77 | UBND xã Krông Jing | UBND huyện M’Drắk | - |
| X | UBND huyện M’Drắk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
78 | UBND thị trấn M'Drắk | -nt- | - |
| X | |
79 | UBND xã Ea Pil | -nt- | - |
| X | |
80 | UBND xã Cư Prao | -nt- | - |
| X | |
81 | UBND xã Cư M’ta | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
82 | UBND xã Cư San | -nt- | - | X |
|
|
83 | UBND xã Ea Trang | -nt- | - | X |
|
|
84 | UBND xã Krông Á | -nt- | - | X |
|
|
85 | UBND xã Cư Kroă | -nt- | - | X |
|
|
86 | UBND xã Ea Mđoal | -nt- | - | X |
|
|
87 | UBND xã Ea Mlây | -nt- | - | X |
|
|
88 | UBND xã Ea Riêng | -nt- | - | X |
|
|
89 | UBND xã Ea Lai | -nt- | - | X |
|
|
90 | UBND thị trấn Ea Kar | UBND huyện EaKar | - |
| X | UBND huyện Ea Kar chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
91 | UBND xã Cư Huê | -nt- | - |
| X | |
92 | UBND xã Xuân Phú | -nt- | - |
| X | |
93 | UBND xã Ea Sô | -nt- | - |
| X | |
94 | UBND xã Ea Sar | -nt- | - |
| X | |
95 | UBND xã Cư Bông | -nt- | - | X |
|
|
96 | UBND thị trấn Ea Knốp | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
97 | UBND xã Ea Dar | -nt- | - | X |
|
|
98 | UBND xã Ea Ô | -nt- | - | X |
|
|
99 | UBND xã Ea Păl | -nt- | - | X |
|
|
100 | UBND xã Cư Ni | -nt- | - | X |
|
|
101 | UBND xã Ea Kmut | -nt- | - | X |
|
|
102 | UBND xã Ea Tih | -nt- | - | X |
|
|
103 | UBND xã Cư Elang | -nt- | - | X |
|
|
104 | UBND xã Cư Prông | -nt- | - | X |
|
|
105 | UBND xã Cư Yang | -nt- | - | X |
|
|
106 | UBND Xã Ea Bar | UBND huyện Buôn Đôn | - |
| X | UBND huyện Buôn Đôn chủ động tổ chức kiểm tra hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
107 | UBND Xã Ea Nuôl | -nt- | - |
| X | |
108 | UBND Xã Ea Wer | -nt- | - |
| X | |
109 | UBND Xã Tân Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ |
| X |
|
|
110 | UBND Xã Cuôr Knia | -nt- | - | X |
|
|
111 | UBND Xã Ea Huar | -nt- | - | X |
|
|
112 | UBND Xã Krông Na | -nt- | - | X |
|
|
113 | UBND xã Ea Rốk | UBND huyện Ea Súp | - |
| X | UBND huyện Ea Súp chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
114 | UBND xã Ia Jlơi | -nt- | - |
| X | |
115 | UBND xã Ea Bung | -nt- | - |
| X | |
116 | UBND xã Cư Mlan | Sở KH&CN | - | X |
|
|
117 | UBND xã Ia Lốp | -nt- | - | X |
|
|
118 | UBND xã Ia Rvê | -nt- | - | X |
|
|
119 | UBND xã Ya Tờ Mốt | -nt- | - | X |
|
|
120 | UBND xã Ea Lê | -nt- | - | X |
|
|
121 | Thị trấn Ea Súp | -nt- | - | X |
|
|
122 | UBND xã Cư Kbang | -nt- | - | X |
|
|
123 | UBND xã Ea Hu | UBND huyện Cư Kuin | - |
| X | UBND huyện Cư Kuin chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
124 | UBND xã Ea Ning | -nt- | - |
| X | |
125 | UBND xã Dray Bhăng | -nt- | - |
| X | |
126 | UBND xã Ea Bhôk | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
127 | UBND xã Hòa Hiệp | -nt- | - | X |
|
|
128 | UBND xã Ea Tiêu | -nt- | - | X |
|
|
129 | UBND xã Cư Êwi | -nt- | - | X |
|
|
130 | UBND xã Ea Ktur | -nt- | - | X |
|
|
131 | UBND thị trấn Phước An | UBND huyện Krông Păc | - |
| X | UBND huyện Krông Pắc chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
132 | UBND xã Hòa Đông | -nt- | - |
| X | |
133 | UBND xã Ea Phê | -nt- | - |
| X | |
134 | UBND xã Ea Kuăng | -nt- | - |
| X | |
135 | UBND xã Vụ Bổn | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
136 | UBND xã Ea Uy | -nt- | - | X |
|
|
137 | UBND xã Krông Búk | -nt- | - | X |
|
|
138 | Xã Hòa Tiến | -nt- | - | X |
|
|
139 | UBND xã Ea Knuếc | -nt- | - | X |
|
|
140 | UBND xã Hòa An | -nt- | - | X |
|
|
141 | UBND xã Ea Kênh | -nt- | - | X |
|
|
142 | UBND xã Ea Yiêng | -nt- | - | X |
|
|
143 | UBND xã Ea Hiu | -nt- | - | X |
|
|
144 | UBND xã Ea Yông | -nt- | - | X |
|
|
145 | UBND xã Ea Kly | -nt- | - | X |
|
|
146 | UBND xã Tân Tiến | -nt- | - | X |
|
|
147 | UBND thị trấn Ea Drăng | UBND huyện Ea H’leo | - |
| X | UBND huyện Ea H’leo chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
148 | UBND xã Ea Hiao | -nt- | - |
| X | |
149 | UBND xã Ea Sol | -nt- | - |
| X | |
150 | UBND xã Ea Nam | -nt- | - |
| X | |
151 | UBND xã Cư Mốt | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
152 | UBND xã Ea Khăl | -nt- | - | X |
|
|
153 | UBND xã Ea Wy | -nt- | - | X |
|
|
154 | UBND xã Cư Amung | -nt- | - | X |
|
|
155 | UBND xã Ea Dliê Yang | -nt- | - | X |
|
|
156 | UBND xã Ea H' Leo | -nt- | - | X |
|
|
157 | UBND xã Ea Ral | -nt- | - | X |
|
|
158 | UBND xã Ea Tir | -nt- | - | X |
|
|
159 | UBND xã Ea Drơng | UBND huyện Cư M’gar | - |
| X | UBND huyện Cư M’gar chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
160 | UBND xã Ea Kpam | -nt- | - |
| X | |
161 | UBND xã Cuôr Đăng | -nt- | - |
| X | |
162 | UBND xã Ea H’đing | -nt- | - |
| X | |
163 | UBND xã Cư Suê | -nt- | - |
| X | |
164 | UBND xã Cư Dliê M’nông | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
165 | UBND xã Ea Kuêh | -nt- | - | X |
|
|
166 | UBND xã Ea M’roh | -nt- | - | X |
|
|
167 | UBND xã Ea Kiết | -nt- | - | X |
|
|
168 | UBND xã Cư M’gar | -nt- | - | X |
|
|
169 | UBND thị trấn Quảng Phú | -nt- | - | X |
|
|
170 | UBND thị trấn Ea Pốk | -nt- | - | X |
|
|
171 | UBND xã Quảng Tiến | -nt- | - | X |
|
|
172 | UBND xã Quảng Hiệp | -nt- | - | X |
|
|
173 | UBND xã Ea Tul | -nt- | - | X |
|
|
174 | UBND xã Ea Tar | -nt- | - | X |
|
|
175 | UBND xã Ea M’nang | -nt- | - | X |
|
|
176 | UBND xã Cư Drăm | UBND huyện Krông Bông | - |
| X | UBND huyện Krông Bông chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
177 | UBND xã Yang Reh | -nt- | - |
| X | |
178 | UBND xã Yang Mao | -nt- | - |
| X | |
179 | UBND xã Ea Trul | -nt- | - |
| X | |
180 | UBND xã Hòa Lễ | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
181 | UBND xã Hòa Sơn | -nt- | - | X |
|
|
182 | UBND thị trấn Krông Kmar | -nt- | - | X |
|
|
183 | UBND xã Cư pui | -nt- | - | X |
|
|
184 | UBND xã Hòa Phong | -nt- | - | X |
|
|
185 | UBND xã Khuê Ngọc Điền | -nt- | - | X |
|
|
186 | UBND xã Cư Kty | -nt- | - | X |
|
|
187 | UBND xã Hòa Tân | -nt- | - | X |
|
|
188 | UBND xã Hòa Thành | -nt- | - | X |
|
|
189 | UBND xã Dang Kang | -nt- | - | X |
|
|
190 | UBND xã Hòa Khánh | UBND TP. BMT | - |
| X | UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
191 | UBND xã Hòa Xuân | -nt- | - |
| X | |
192 | UBND xã Hòa Thuận | -nt- | - |
| X | |
193 | UBND Phường Tự An | -nt- | - |
| X | |
194 | UBND Phường Thắng Lợi | -nt- | - |
| X | |
195 | UBND Phường Thống Nhất | -nt- | - |
| X | |
196 | UBND Phường Tân Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
197 | UBND Phường Tân Thành | -nt- | - | X |
|
|
198 | UBND Phường Tân An | -nt- | - | X |
|
|
199 | UBND Phường Tân Lợi | -nt- | - | X |
|
|
200 | UBND Phường Tân Lập | -nt- | - | X |
|
|
201 | UBND xã Cư Ê bur | -nt- | - | X |
|
|
202 | UBND Phường Thành Công | -nt- | - | X |
|
|
203 | UBND Phường Thành Nhất | -nt- | - | X |
|
|
204 | UBND Phường Ea Tam | -nt- | - | X |
|
|
205 | UBND Phường Khánh Xuân | -nt- | - | X |
|
|
206 | UBND Phường Tân Tiến | -nt- | - | X |
|
|
207 | UBND xã Ea Kao | -nt- | - | X |
|
|
208 | UBND xã Hòa Thắng | -nt- | - | X |
|
|
209 | UBND xã Hòa Phú | -nt- | - | X |
|
|
210 | UBND xã Cư Klông | UBND huyện Krông Năng | - |
| X | UBND huyện Krông Năng chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
211 | UBND xã Tam Giang | -nt- | - |
| X | |
212 | UBND xã Ea Puk | -nt- | - |
| X | |
213 | UBND xã Ea Đăh | -nt- | - |
| X | |
214 | UBND xã Phú Xuân | Sở KHCN | - | X |
|
|
215 | UBND xã Ea Tam | -nt- | - | X |
|
|
216 | UBND xã Ea Hồ | -nt- | - | X |
|
|
217 | UBND xã Dliê Ya | -nt- | - | X |
|
|
218 | UBND thị trấn Krông Năng | -nt- | - | X |
|
|
219 | UBND xã Phú Lộc | -nt- | - | X |
|
|
220 | UBND xã Ea Tóh | -nt- | - | X |
|
|
221 | UBND xã Ea Tân | -nt- | - | X |
|
|
222 | UBND Phường Thống Nhất | UBND Thị xã Buôn Hồ | - |
| X | UBND thị xã Buôn Hồ chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
223 | UBND Phường An Bình | -nt- | - |
| X | |
224 | UBND Phường An Lạc | -nt- | - |
| X | |
225 | UBND xã Ea Drông | -nt- | - |
| X | |
226 | UBND Phường Bình Tân | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
227 | UBND Phường Đạt Hiếu | -nt- | - | X |
|
|
228 | UBND xã Ea Blang | -nt- | - | X |
|
|
229 | UBND xã Cư Bao | -nt- | - | X |
|
|
230 | UBND xã Bình Thuận | -nt- | - | X |
|
|
231 | UBND Phường Thiện An | -nt- | - | X |
|
|
232 | UBND Phường Đoàn Kết | -nt- | - | X |
|
|
233 | UBND xã Ea Siên | -nt- | - | X |
|
|
234 | UBND Xã Dur Kmăl | UBND huyện Krông Ana | - |
| X | UBND huyện Krông Ana chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
235 | UBND Xã Ea Bông | -nt- | - |
| X | |
236 | UBND Xã Ea Na | -nt- | - |
| X | |
237 | UBND thị trấn Buôn Trấp | Sở Khoa học và Công nghệ | - | X |
|
|
238 | UBND Xã Băng Adrênh | -nt- | - | X |
|
|
239 | UBND Xã Dray Sáp | -nt- | - | X |
|
|
240 | UBND Xã Quảng Điền | -nt- | - | X |
|
|
241 | UBND Xã Bình Hòa | -nt- | - | X |
|
|
- 1 Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi, xây dựng mới và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2018-2021
- 2 Kế hoạch 97/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2021
- 3 Kế hoạch 902/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 4 Kế hoạch 52/KH-UBND về duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 5 Quyết định 358/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2022
- 6 Quyết định 151/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022