ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO CÁC DOANH NGHIỆP ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ Phòng chống lụt bão địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng chống lụt bão thành phố và quận - huyện;
Xét đề nghị của Liên cơ quan Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Sở Tài chính tại Tờ trình số 34/TTr-LCQ-PCLB-STC ngày 04 tháng 3 năm 2013 về ban hành Quyết định giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão năm 2013 cho các quận - huyện và Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố (chi tiết theo bảng đính kèm).
Điều 2. Mức thu Quỹ Phòng chống lụt bão; các trường hợp được miễn, tạm hoãn, điều chỉnh chỉ tiêu
1. Các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm nộp hai phần vạn (2/10.000) trên tổng số vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không quá 5.000.000 (Năm triệu) đồng và được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông để nộp vào Quỹ Phòng chống lụt bão.
2. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn, điều chỉnh chỉ tiêu đóng góp Quỹ Phòng, chống lụt, bão thực hiện theo điểm b, khoản 2, Điều 2 của Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng chống lụt bão thành phố và quận - huyện ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Trách nhiệm thu, nộp và phân bổ Quỹ Phòng chống lụt bão
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố tổ chức thu Quỹ Phòng chống lụt bão đúng loại hình doanh nghiệp và trích nộp, phân bổ theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2 của Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng chống lụt bão thành phố và quận - huyện (ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Điều 4. Phân công thực hiện và thời gian hoàn thành
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố hướng dẫn, theo dõi, quản lý, kiểm tra tình hình thu và sử dụng Quỹ Phòng chống lụt bão theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời, Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm thống kê, lập danh sách các trường hợp không thu được ngoài các trường hợp đã quy định ở
2. Ủy ban nhân dân các quận - huyện thống kê doanh nghiệp không thu được Quỹ Phòng chống lụt bão (do đã giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại trên thực tế) kể cả danh sách doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng chống lụt bão; báo cáo bằng văn bản về Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố trước ngày 30 tháng 11 năm 2013.
3. Thời gian thực hiện và hoàn thành việc thu, nộp Quỹ Phòng chống lụt bão trong năm tài chính 2013 (riêng quyết toán chậm nhất là đến ngày 05 tháng 02 năm 2014).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, các Thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và Giám đốc các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Đơn vị thực hiện | Số doanh nghiệp | Vốn kinh doanh | Tỷ lệ 2/10.000 (đồng) | Số tiền thu Quỹ (đồng) | Trích 5% trả thù lao cho đơn vị thu (đồng) | 95% còn lại quy thành 100% (đồng) | |
40% để lại Quỹ PCLB quận - huyện | Trích nộp về Quỹ PCLB thành phố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6x5% | 8=(6-7)x40% | 9=6-7-8 |
I | Quận, huyện phụ trách thu | 80.401 | 422.589.356.663.585 | 84.517.871.334 | 41.928.300.000 | 2.096.415.000 | 15.932.755.000 | 23.899.130.000 |
1 | Quận 1 | 5.353 | 62.102.366.379.973 | 12.420.473.276,00 | 4.088.721.000 | 204.436.000 | 1.553.714.000 | 2.330.571.000 |
2 | Quận 2 | 1.884 | 15.027.216.782.820 | 3.005.443.357,00 | 1.312.628.000 | 65.631.000 | 498.799.000 | 748.198.000 |
3 | Quận 3 | 3.402 | 21.137.423.298.114 | 4.227.484.660,00 | 2.265.008.000 | 113.250.000 | 860.703.000 | 1.291.055.000 |
4 | Quận 4 | 1.128 | 3.228.358.267.000 | 645.671.653,00 | 557.672.000 | 27.884.000 | 211.915.000 | 317.873.000 |
5 | Quận 5 | 2.065 | 17.641.160.794.384 | 3.528.232.159,00 | 1.156.414.000 | 57.821.000 | 439.437.000 | 659.156.000 |
6 | Quận 6 | 1.816 | 4.648.508.220.041 | 929.701.644,00 | 768.968.000 | 38.448.000 | 292.208.000 | 438.312.000 |
7 | Quận 7 | 3.678 | 19.335.798.993.000 | 3.867.159.799,00 | 2.276.630.000 | 113.832.000 | 865.119.000 | 1.297.679.000 |
8 | Quận 8 | 2.601 | 10.016.969.631.809 | 2.003.393.926,00 | 1.260.868.000 | 63.043.000 | 479.130.000 | 718.695.000 |
9 | Quận 9 | 2.387 | 9.608.544.298.573 | 1.921.708.860,00 | 1.176.813.000 | 58.841.000 | 447.189.000 | 670.783.000 |
10 | Quận 10 | 3.052 | 12.324.273.326.414 | 2.464.854.665,00 | 1.485.057.000 | 74.253.000 | 564.322.000 | 846.482.000 |
11 | Quận 11 | 2.166 | 12.540.990.871.790 | 2.508.198.174,00 | 994.705.000 | 49.735.000 | 377.988.000 | 566.982.000 |
12 | Quận 12 | 5.253 | 13.808.724.899.891 | 2.761.744.980,00 | 2.257.394.000 | 112.870.000 | 857.810.000 | 1.286.714.000 |
13 | Quận Tân Bình | 7.946 | 52.781.551.934.543 | 10.556.310.387,00 | 4.358.317.000 | 217.916.000 | 1.656.160.000 | 2.484.241.000 |
14 | Quận Tân Phú | 6.755 | 20.613.882.206.750 | 4.122.776.441,00 | 2.905.618.000 | 145.281.000 | 1.104.135.000 | 1.656.202.000 |
15 | Quận Phú Nhuận | 2.788 | 54.493.452.891.672 | 10.898.690.578,00 | 1.470.993.000 | 73.550.000 | 558.977.000 | 838.466.000 |
16 | Quận Gò Vấp | 6.316 | 16.779.525.022.849 | 3.355.905.005,00 | 2.653.015.000 | 132.651.000 | 1.008.146.000 | 1.512.218.000 |
17 | Quận Bình Thạnh | 5.707 | 21.904.150.412.701 | 4.380.830.083,00 | 2.980.014.000 | 149.001.000 | 1.132.405.000 | 1.698.608.000 |
18 | Quận Bình Tân | 6.034 | 21.008.062.983.202 | 4.201.612.597,00 | 2.890.004.000 | 144.500.000 | 1.098.202.000 | 1.647.302.000 |
19 | Quận Thủ Đức | 3.195 | 9.285.083.794.505 | 1.857.016.759,00 | 1.479.896.000 | 73.995.000 | 562.360.000 | 843.541.000 |
20 | Huyện Bình Chánh | 2.862 | 9.619.718.782.682 | 1.923.943.757,00 | 1.523.463.000 | 76.173.000 | 578.916.000 | 868.374.000 |
21 | Huyện Hóc Môn | 2.367 | 7.105.302.643.575 | 1.421.060.529,00 | 1.095.723.000 | 54.786.000 | 416.375.000 | 624.562.000 |
22 | Huyện Củ Chi | 1.027 | 3.461.208.092.298 | 692.241.618,00 | 584.162.000 | 29.208.000 | 221.982.000 | 332.972.000 |
23 | Huyện Nhà Bè | 555 | 3.811.036.134.999 | 762.207.227,00 | 341.008.000 | 17.050.000 | 129.583.000 | 194.375.000 |
24 | Huyện Cần Giờ | 64 | 306.046.000.000 | 61.209.200,00 | 45.209.000 | 2.260.000 | 17.180.000 | 25.769.000 |
II | Văn phòng BCH PCLB & TKCN TP thu | 12.815 | 423.778.037.318.653 | 84.755.607.464 | 19.621.782.000 | 981.089.000 | - | 18.640.693.000 |
Tổng cộng | 93.216 | 846.367.393.982.238 | 169.273.478.798 | 61.550.082.000 | 3.077.504.000 | 15.932.755.000 | 42.539.823.000 |
- 1 Công văn 15974/SXD-QLCLXD năm 2015 thực hiện biện pháp phòng ngừa, ứng phó với tình huống bão mạnh - rất mạnh ảnh hưởng đến địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2015 đổi tên Quỹ phòng, chống lụt, bão tỉnh Bình Dương thành Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
- 3 Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2011 về giao chỉ tiêu thu, nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với công dân phi nông nghiệp trên địa bàn quận của thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu thu-nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Quận 3 năm 2006 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành
- 9 Quyết định 940/2006/QĐ-UBND đổi tên Chi cục phòng chống lụt bão và quản lý đê điều thành Chi cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 10 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch thu quỹ phòng chống lụt bão năm 2006 cho các huyện, thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 30/2001/QĐ-UB Giao chỉ tiêu kế hoạch thu Quỹ phòng chống lụt bão từ năm 2001 đến năm 2005 do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 13 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 14 Quyết định 1699/QĐ-UBT-97 quy chế lập quỹ phòng, chống lụt, bão tỉnh Cần Thơ
- 15 Nghị định 50-CP năm 1997 về Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương
- 16 Quyết định 475/QĐ-UB về Giao chỉ tiêu mức thu quỹ Phòng chống lụt bão năm 1995 do tỉnh An Giang ban hành
- 17 Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 1 Công văn 15974/SXD-QLCLXD năm 2015 thực hiện biện pháp phòng ngừa, ứng phó với tình huống bão mạnh - rất mạnh ảnh hưởng đến địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2015 đổi tên Quỹ phòng, chống lụt, bão tỉnh Bình Dương thành Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
- 3 Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2011 về giao chỉ tiêu thu, nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với công dân phi nông nghiệp trên địa bàn quận của thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu thu-nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Quận 3 năm 2006 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành
- 7 Quyết định 940/2006/QĐ-UBND đổi tên Chi cục phòng chống lụt bão và quản lý đê điều thành Chi cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch thu quỹ phòng chống lụt bão năm 2006 cho các huyện, thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Quyết định 30/2001/QĐ-UB Giao chỉ tiêu kế hoạch thu Quỹ phòng chống lụt bão từ năm 2001 đến năm 2005 do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 10 Quyết định 1699/QĐ-UBT-97 quy chế lập quỹ phòng, chống lụt, bão tỉnh Cần Thơ
- 11 Quyết định 475/QĐ-UB về Giao chỉ tiêu mức thu quỹ Phòng chống lụt bão năm 1995 do tỉnh An Giang ban hành