ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1152/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 38/2009/TT-BXD ngày 8 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 823/TTr-SXD ngày 07 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế (có danh mục kèm theo Quyết định này) là cơ sở định hướng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị cảnh quan, lịch sử - văn hóa, kiến trúc - nghệ thuật.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và các địa phương liên quan có trách nhiệm công bố Danh mục các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên cổng thông tin điện tử thuộc đơn vị quản lý; phối hợp với Chủ đầu tư quản lý các công trình theo danh mục trên; hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, đầu tư xây dựng; kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng công trình đúng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần phải điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp, gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các phường và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC PHÁP TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1152/QĐ-BND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Công trình kiến trúc | Hình ảnh hiện trạng |
A | Các công trình hiện nay các cơ quan nhà nước đang quản lý: có 11 công trình | |
I | Các công trình kiến trúc Pháp trục đường Lê Lợi | |
1 | a) Tên công trình: Cơ quan Đại học Huế b) Địa điểm: 03 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Đại học Huế d) Quy mô: tổng thể khu đất khoảng 1,09ha đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1930 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Trong quá trình sử dụng, Đại học Huế đã nhiều lần cải tạo trụ sở này, đến nay cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng. f) Xếp hạng di tích: không | |
2 | a) Tên công trình: Bia Quốc học b) Địa điểm: Công viên Lê Lợi (08 Lê Lợi - trước trường Quốc Học) c) Quy mô: Tổng thể xây dựng khoảng 500m2. d) Cơ quan quản lý: UBND thành phố Huế đ) Năm xây dựng: 1920 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: đã trùng tu lần gần nhất năm 2016 g) Xếp hạng di tích: không. | |
3 | a) Tên công trình: Trường Quốc Học b) Địa điểm: 12 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Sở Giáo dục và Đào tạo d) Quy mô: tổng thể khu đất khoảng 5,60ha đ) Năm xây dựng: 1896 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Do đã được đầu tư cải tạo sửa chữa (năm 2011) nên hiện nay công trình còn tốt, đáp ứng yêu cầu sử dụng. f) Xếp hạng di tích: cấp Quốc gia. | |
4 | a) Tên công trình: Trường Hai Bà Trưng b) Địa điểm: Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Sở Giáo dục và Đào tạo d) Quy mô: tổng thể khu đất khoảng 4,85ha đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1917 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Kể từ khi thành lập đến nay, nhà trường đã gia cố hoặc xây dựng thêm một số công trình phục vụ dạy và học. Đáp ứng yêu cầu sử dụng. f) Xếp hạng di tích: không. | |
5 | a) Tên công trình: Trụ sở Bảo tàng Văn hóa Huế b) Địa điểm: 23-25 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: UBND Thành phố Huế d) Quy mô: tổng diện tích mặt bằng 5.942m2, trong đó diện tích sử dụng hơn 12.000m2 đ) Năm xây dựng: 1939 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: Bảo tàng Văn hóa Huế được thành lập trên cơ sở nâng cấp UBND thành phố Huế cũ. g) Xếp hạng di tích: không | |
6 | a) Tên công trình: Nhà trưng bày Điềm Phùng Thị b) Địa điểm: 17 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Nhà trưng bày Điềm Phùng Thị d) Quy mô: Tổng thể khu đất khoảng 2.044,08m2. Công trình khoảng 367,35m2. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1940. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng. Hiện nay đã thống nhất chuyển đổi cho bảo tàng nghệ thuật Điềm Phùng Thị từ trụ sở Trung tâm Festival. Đã triển khai bước khảo sát, đánh giá chất lượng công trình, xây dựng phương án cải tạo. f) Xếp hạng di tích: không | |
II | Các công trình trường học | |
7 | a) Tên công trình: Dãy lớp học trường tiểu học Lê Lợi b) Địa điểm: góc đường Trần Cao Vân và Hoàng Hoa Thám c) Cơ quan quản lý: Trường tiểu học Lê Lợi d) Quy mô: diện tích khoảng 600m2. đ) Năm xây dựng: 1902 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Một phần công trình đã xuống cấp. f) Xếp hạng di tích: không | |
8 | a) Tên công trình: Dãy lớp học A&B trường đại học Khoa Học Huế b) Địa điểm: 77 Nguyễn Huệ, thành phố Huế c) Cơ quan quản lý: Đại học Huế d) Quy mô: diện tích khoảng 1,200m2. đ) Năm xây dựng: 1957 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Một phần công trình đã xuống cấp. f) Xếp hạng di tích: không | |
9 | a) Tên công trình: Trường Cao đẳng công nghiệp Huế b) Địa điểm: 70 Nguyễn Huệ c) Quy mô: diện tích khoảng 600m2; 02 tầng (Khối nhà phía trước đường Hai Bà Trưng) d) Cơ quan quản lý: Trường Cao đẳng công nghiệp Huế đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1945 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Một phần công trình đã xuống cấp. f) Xếp hạng di tích: cấp Quốc gia | |
III | Công trình biệt thự | |
10 | a) Tên công trình: Trung tâm Festival b) Địa điểm: 01 Phan Bội Châu c) Cơ quan quản lý: Sở Văn hóa và Thể thao d) Quy mô: 02 tầng, tổng thể khu đất khoảng 2.607m2. Diện tích khoảng 279m2. đ) Năm xây dựng: 1930 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: Ngôi biệt thự này 2 tầng do Pháp thiết kế và thi công năm 1930 trên mảnh vườn rộng 2.607m2, một thời là Phòng Giáo dục TP. Huế. g) Xếp hạng di tích: không | |
IV | Các công trình khác | |
11 | a) Tên công trình: Sân vận động Tự do b) Địa điểm: 02 Lê Quý Đôn c) Cơ quan quản lý: Sở Văn hóa và Thể thao d) Quy mô: Tổng thể khu đất khoảng 4,41 ha. Sức chứa khoảng 25.000 chỗ. đ) Năm xây dựng: Khoảng những năm đầu thập niên 1930 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: Sân Tự Do được người Pháp xây dựng và đặt tên là Stade Olympique de Hué g) Xếp hạng di tích: không | |
B | Các công trình thuộc sở hữu các tổ chức: có 16 công trình | |
1 | a) Tên công trình: Ga Huế b) Địa điểm: 02 Bùi Thị Xuân c) Cơ quan quản lý: Công ty quản lý đường sắt Bình Trị Thiên d) Quy mô: tổng thể khu đất khoảng 4,98ha đ) Năm xây dựng: 1906 e) Chất lượng hiện trạng công trình : Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
2 | a) Tên công trình: Khách sạn Sài Gòn Morin b) Địa điểm: 30 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Sài Gòn Tourist d) Quy mô: tổng thể khu đất khoảng 9.031,40m2. đ) Năm xây dựng: 1901 (thời gian cải tạo công trình năm 1995-2001) e) Chất lượng hiện trạng công trình : Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: - Khi được chuyển nhượng cho gia đình Morin năm 1906, Grand Hotel đã đón tiếp những người Pháp hiếm hoi của thủ đô, như các kỹ sư và kỹ thuật viên làm việc cho ngành xây dựng đường sắt và nhà ga Huế - Năm 1957, tòa nhà này được sử dụng làm trụ sở của Đại Học Huế. Năm 1989, sau khi chuyển giao cho các văn phòng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế, tòa nhà lại một lần nữa là khách sạn. g) Xếp hạng di tích: không | |
3 | a) Tên công trình: Nhà hàng Festival Huế b) Địa điểm: 11 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: Công Ty cổ phần Du Lịch Hương Giang d) Quy mô: Tổng thể khu đất khoảng 7.876,13m2. Diện tích khoảng 720m2. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1930. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Chủ đầu tư qua nhiều lần cải tạo và nâng cấp, công trình cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng. f) Xếp hạng di tích: không | |
4 | a) Tên công trình: La Residence Hue Hotel & Spa b) Địa điểm: 05 Lê Lợi c) Cơ quan quản lý: La Residence Hue Hotel d) Quy mô: khoảng 850m2 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: La Residence Hue Hotel and Spa - MGallery by Sofitel là biệt thự thuộc địa kiểu cổ điển nằm trên mảnh đất có diện tích hơn 17.105m2 bên bờ Sông Hương tuyệt đẹp g) Xếp hạng di tích: không | |
5 | a) Tên công trình: Khách sạn Le Domaine de Cocodo b) Địa điểm: 53 Hàm Nghi c) Quy mô: 01 tầng; diện tích công trình khoảng 120m2. d) Cơ quan quản lý: Khách sạn Le Domaine de Cocodo đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1940. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Một phần công trình đang xuống cấp f) Xếp hạng di tích: không | |
6 | a) Tên công trình: Nhà máy nước Vạn Niên b) Địa điểm: Phường Thủy Biều c) Cơ quan quản lý: Công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế d) Quy mô: diện tích khoảng 400m2. đ) Năm xây dựng: 1902. e) Chất lượng hiện trạng công trình: một phần công trình đang xuống cấp. f) Ghi chú: - Tiền thân là nhà máy nước Huế được xây dựng dưới thời Pháp thuộc vào năm 1909. Năm 1992 được đổi tên thành Công ty cấp thoát nước TT.Huế - Nhà máy nước Huế ra đời cách đây hơn 100 năm, là một trong ba nhà máy nước đầu tiên ở nước ta, năm 1909 kiến trúc sư Bossard chắt lọc những tinh hoa trong kiến trúc Huế thiết kế nên nhà máy nước Vạn Niên. - Đó là sự kết hợp hài hoà của hai nền văn minh văn hóa Pháp - Việt và trở thành một mẫu mực trong việc xây dựng những công trình hiện đại ở các địa phương có nhiều danh lam thắng cảnh mang đậm bản sắc văn hóa phương Đông g) Xếp hạng di tích: cấp tỉnh | |
| Các công trình nhà Thờ | |
7 | a) Tên công trình: Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế b) Địa điểm: 142 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận c) Quy mô: Tổng thể khu đất khoảng 3,10ha. Diện tích sàn tầng 01 khoảng 3.154,86m2. d) Cơ quan quản lý: Công giáo đ) Năm xây dựng: 1959 e) Ghi chú: Ngày 5 tháng 6 năm 1954, Giáo xứ Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp ra đời trên cơ sở một bản hợp đồng ký kết giữa Giáo phận Huế và Cộng đoàn Dòng Chúa Cứu Thế Huế. Sau đó, Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế được khởi công vào tháng 1 năm 1959 và khánh thành vào tháng 8 năm 1962 f) Xếp hạng di tích: không | |
8 | a) Tên công trình: Giáo xứ Chính Tòa Phủ Cam (Dòng Khâm Mạng) b) Địa điểm: 01 kiệt 16 Đoàn Hữu Trưng c) Quy mô: 02 tầng; tổng thể khu đất khoảng 7.626,09m2. d) Cơ quan quản lý: Công giáo đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1950. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
9 | a) Tên công trình: Nhà thờ Giáo xứ Phủ Cam b) Địa điểm: 21/53 Hàm Nghi c) Quy mô: Tổng thể khu đất khoảng 1,42ha. diện tích công trình nhà nguyện + Tháp Chuông khoảng 2.100m2. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1931 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Ghi chú: Nhà Thờ Chính Tòa Phủ Cam được xây cất từ thời Đức Giám Mục Eugène Marie Allys (Đức Cha Lý, 1908 1931). Ngày 8-12-1960, Đức Thánh Cha Gioan XXIII ban sắc lệnh nâng Giáo Phận Huế lên hàng Tổng Giáo Phận và Đức Tổng Giám Mục Phêrô Martinô Ngô Đình Thục từ Vĩnh Long về nhận chức Tổng Giám Mục Huế (12-4- 1961) thì sau đó đã phá hủy toàn bộ nhà thờ Phủ Cam cũ và khởi công xây cất Nhà Thờ Chính Tòa mới với đồ án do Kiến Trúc Sư Ngô Viết Thụ thực hiện. g) Xếp hạng di tích: không | |
10 | a) Tên công trình: Tòa Tổng Giám Mục Huế b) Địa điểm: 06 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích khoảng 400m2. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1935. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng. f) Xếp hạng di tích: không | |
11 | a) Tên công trình: Tu Viện Thánh Tâm b) Địa điểm: 67 Phan Đình Phùng, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 250m2, 02 tầng. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1945. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
12 | a) Tên công trình: Đại Chủng Viện Huế b) Địa điểm: 30 Kim Long, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 200m2, 02 tầng. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1930. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
13 | a) Tên công trình: Dòng con Đức Mẹ Vô Nhiễm b) Địa điểm: 32 Kim Long, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 300m2, 01 tầng. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1935. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
14 | a) Tên công trình: Đại Viện Carmel Huế b) Địa điểm: 34 Kim Long, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 950m2, 02 tầng. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1940. e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
15 | a) Tên công trình: Nhà thờ Phanxico b) Địa điểm: 04 Nguyễn Tri Phương, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 500m2, 02 tầng. d) Cơ quan quản lý: Công giáo. đ) Năm xây dựng: 1911 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không | |
16 | a) Tên công trình: Nhà Nguyện (Hội dòng thánh Phao Lô) b) Địa điểm: 40 Kim Long, thành phố Huế c) Quy mô: diện tích công trình khoảng 250m2, 01 tầng d) Cơ quan quản lý: Hội dòng thánh Phao Lô. đ) Năm xây dựng: khoảng năm 1930 e) Chất lượng hiện trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng f) Xếp hạng di tích: không |
- 1 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Danh mục biệt thự kèm theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục biệt thự cũ kèm theo Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Nhà ở 2014
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về Danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Thông tư 38/2009/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 10 Quyết định 108/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục các công trình xây dựng bắt buộc thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 108/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục các công trình xây dựng bắt buộc thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về Danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Danh mục biệt thự kèm theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục biệt thự cũ kèm theo Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa do Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị