- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Kiến trúc 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 6 Quyết định 108/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục các công trình xây dựng bắt buộc thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp việc lập quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 11 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập, phê duyệt và ban hành quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 21 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TỔ CHỨC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng (Tờ trình số 829/TTr-SXD ngày 28/5/2021) và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (Báo cáo số 135/BC-STP ngày 29/4/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị và quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (gọi chung là quy chế quản lý kiến trúc) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Các nội dung không được đề cập trong Quyết định này tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị
1. Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị được thực hiện trước hoặc đồng thời với việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.
2. Phân cấp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý.
Việc lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
3. Phân công Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị; là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
4. Việc điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
Điều 4. Tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc
1. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm căn cứ vào báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định để tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc.
Điều 5. Phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyên quản lý sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
3. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp trong việc trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy chế quản lý kiến trúc.
Điều 6. Điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc
1. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc tại
2. Việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc thực hiện theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020. Nội dung cần điều chỉnh trong quy chế quản lý kiến trúc được thẩm định, phê duyệt, ban hành theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc theo phân công, phân cấp tại Quyết định này bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
2. Sở Xây dựng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 108/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục các công trình xây dựng bắt buộc thi tuyển thiết kế kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp việc lập quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập, phê duyệt và ban hành quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đối với các đô thị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn