UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1153/2002/QĐ-UB | Huế, ngày 26 tháng 4 năm 2002 |
QUVẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG PHƯƠNG TIỆN THUYỀN SÔNG LÀ ĐÒ NGANG VÀ THUYỀN DU LỊCH TRÊN SÔNG HƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 795/TCVG –VG ngày 19/04/2002 về việc đề nghị điều chỉnh cước vận chuyển hành khách bằng thuyền sông là đò ngang và thuyền du lịch trên sông Hương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l - Nay điều chỉnh cước vận chuyển hành khách, cước vận chuyển xe gắn máy, xe đạp bằng thuyền sông cho tuyến đò ngang sông và cước vận chuyển bằng thuyền du lịch trên sông Hương, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, lệ phí bến thuyền, đại lý bán vé và phí bảo hiểm hành khách như sau:
l. Cước vận chuyển hành khách bằng thuyền sông là đò ngang:
Đơn vị tính: đồng/Lượt (đi hoặc về)
LOẠI SÔNG | Vận chuyển hành khách | Vận chuyển xe gắn máy | Vận chuyển xe đạp |
+ Sông có chiều ngang dưới 250 mét | 1.000 | 1.000 | 500 |
+ Sông có chiều ngang từ 251 - 500 mét | 2.000 | 2.000 | 1.000 |
+ Sông có chiều ngang từ 501 mét trở lên | 4.000 | 4.000 | 2.000 |
2 - Cước vận chuyển bằng thuyền du lịch trên sông Hương:
a - Cước tính cho một chuyến đi (hoặc ngược lại ) :
Đơn vị tính : đồng/chuyến đi (hoặc ngược lại )
TUYẾN ĐƯỜNG | Loại thuyền Du lịch có trọng tải < 20 ghế | Loại thuyền Du lịch đơn, ghép đôi, ghép ba trọng tải >= 20 ghế |
+ Toà Khâm - Linh Mụ | 120.000,00 | 225.000,00 |
+ Tòa Khâm - Hòn chén | 130.000,00 | 250.000,00 |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ - Hòn chén | 150.000,00 | 270.000,00 |
+ Toà Khâm - Minh Mạng | 175.000,00 | 330.000,00 |
+Tòa Khâm - Linh Mụ - Minh Mạng | 185.000,00 | 350.000,00 |
+ Tòa Khâm - Hòn chén - Minh Mạng | 185.000,00 | 350.000,00 |
+ Tòa Khâm -Linh Mụ - Hòn chén - Minh Mạng | 210.000,00 | 365.000,00 |
b - Cước tính cho một chuyến đi và về (thuê bao thuyền đi và về):
Đơn vị tính: đồng/chuyến đi và về
TUYẾN ĐƯỜNG | Loại thuyền Du lịch có trọng tải < 20 ghế | Loại thuyền Du lịch đơn, ghép đôi, ghép ba trọng tải ≥ 20 ghế |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ | 168.000 | 315.000 |
+ Tòa Khâm - Hòn Chén | 182.000 | 350.000 |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ - Hòn Chén | 210.000 | 378.000 |
+ Tòa Khâm - Minh Mạng | 245.000 | 462.000 |
+Tòa Khâm - Linh Mụ - Minh Mạng | 259.000 | 490.000 |
+ Tòa Khâm - Hòn Chén - Minh Mạng | 259.000 | 490.000 |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ - Hòn Chén - Minh Mạng | 294.000 | 511.000 |
c -Cước tính theo giờ đi du lịch trên sông:
Đơn vị tính: đồng/giờ/thuyền
Loại thuyền Du lịch | Mức cước (Đi dạo ban đêm hoặc nghe ca Huế ) |
1/ Thuyền Du lịch đơn | 60.000,00 |
2/ Thuyền Du lịch ghép đôi | 120.000,00 |
3/ Thuyền Du lịch ghép ba | 150.000,00 |
Điều 2: Lệ phí bến thuyền và đại lý bán vé:
1- Lệ phí bến thuyền: Các tổ chức và cá nhân được phép kinh doanh vận chuyển hành khách bằng các loại thuyền sông và thuyền du lịch, để làm thủ tục đón và trả khách tại bến thuyền do Ban quản lý bến thuyền quản lý đều phải trích từ tiền cước một khoản lệ phí bến để nộp cho Ban quản lý bến thuyền như sau:
a - Lệ phí bến thuyền đò ngang :
Đơn vị tính: đồng/ghế-thuyền
LOẠI SÔNG | Lệ phí bến thuyền(đồng/ghế - thuyền) |
+ Sông có chiều ngang dưới 250 mét | 100,00 |
+ Sông có chiều ngang từ 251 - 500 mét | 100,00 |
+ Sông có chiều ngang từ 501 mét trở lên | 100,00 |
b - Lệ phí bến thuyền du lịch:
Đơn vị tính: đồng/thuyền
Loại thuyền Du lịch | Phí neo đậu bến qua đêm | Lệ phí bến thuyền Du lịch | ||
Bến loại 1 | Bến loại 2 | Bến loại 3 | ||
Loại thuyền Du lịch có trọng tải < 20 ghế | 5.000,00 | 10.000,00 | 7.000,00 | 3.000,00 |
Loại thuyền Du lịch đơn, ghép đôi, ghép ba trọng tải >=20 ghế | 10.000,00 | 15.000,00 | 10.000,00 | 6.000,00 |
2 - Đại lý bán vé : Các tổ chức, doanh nghiệp nhận làm nhiệm vụ bán vé hành khách thuyền sông và thuyền Du lịch cho các đơn vị vận tải, được hưởng một khoản đại lý bán vé trích từ tiền cước như sau:
a - Đại lý bán vé bến đò ngang:
Đơn vị tính: đồng/vé
LOẠI SÔNG | Đại lý bán vé (đồng/vé) |
+ Sông có chiều ngang dưới 250 mét | 50 |
+ Sông có chiều ngang từ 251 - 500 mét | 100 |
+ Sông có chiều ngang từ 501mét trở lên | 200 |
b - Đại lý bán vé thuyền du lịch:
Đơn vị tính : đồng/thuyền
TUYẾN ĐƯỜNG | Đại lý bán vé thuyền du lịch | |||
Tính cho một chuyến đi (hoặc chuyến về) | Tính một chuyến đi và chuyến về | |||
Loại thuyền Du lịch có trọng tải < 20 ghế | Loại thuyền Du lịch đơn, ghép đôi, ghép ba trọng tải >=20 ghế | Loại thuyền Du lịch có trọng tải <20 ghế | Loại thuyền Du lịch đơn, ghép đôi, ghép ba trọng tải >=20 ghế | |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ | 2.500 | 4.500 | 4.000 | 8.000 |
+ Tòa Khâm - Hòn Chén | 2.500 | 4.500 | 4.500 | 8.500 |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ - Hòn Chén | 3.000 | 5.500 | 5.000 | 9.500 |
+ Tòa Khâm - Minh Mạng | 3.500 | 6.500 | 6.000 | 11.500 |
+ Tòa Khâm - Linh Mụ - Minh Mạng | 4.000 | 7.000 | 6.500 | 12.000 |
+ Tòa Khâm –Hòn Chén - Minh Mạng | 4.000 | 7.000 | 6.500 | 12.500 |
+ Tòa Khâm -Linh Mụ-Hòn chén- Minh Mạng | 4.500 | 7.500 | 7.500 | 13.000 |
Điều 3:- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2002. Và thay thế Quyết định số 738/QĐ-UB ngày 20 tháng 3 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1- Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào mức cước quy định ở khoản 1, Điều 1 tại quyết định này để công bố mức thu cước cho các bến đò ngang và chính sách miễn giảm cước cho học sinh phổ thông các cấp,nhân dân các thôn, xã ven sông hàng ngày phải qua lại hai bên sông để sản xuất, học tập thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Mức miễn giảm tối đa cho các đối tượng này không quá 50% mức cước đã công bố.
2- Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện quyết định này và xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm về lĩnh vực này. Sở giao thông vận tải chịu trách nhiệm xếp loại và công bố xếp loại bến thuyền để làm cơ sở thu lệ phí bến thuyền.
3- Cục thuế tỉnh chịu trách nhiệm phát hành ấn chỉ và quản lý ấn chỉ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hành khách bằng thuyền sông, các tổ chức quản lý bến thuyền thu thêm các khoản thu trái với Quyết định này.
Điều 4. - Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục thuế, Chi Cục trưởng Quản lý thị trường, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã có đường sông và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M UBND TỈNH THỪATHIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5 Quyết định 137-HĐBT năm 1992 về quản lý giá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế