ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1594/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1550/TTr-STC-TCDN ngày 01/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang như sau:
STT | Tuyến | Cự ly | Giá vé năm 2011 | Giá vé năm 2012 |
|
| km | đ/vé | đ/vé |
I | Giá vé lượt |
|
|
|
1 | Bình Tân - Lê Hồng Phong - Thành | 18 | 5.000 | 5.000 |
2 | Bình Tân - Trần Phú - Thành | 18 | 5.000 | 5.000 |
3 | Chợ Đầm - Nguyễn Thị Minh Khai - Sông Lô | 13.5 | 4.000 | 4.000 |
4 | Hòn Xện - Nguyễn Thiện Thuật - Cảng Vinpearl | 15.5 | 4.000 | 4.000 |
5 | Cầu Trần Phú - Tô Hiến Thành - Hòn Rớ 1 | 12 | 4.000 | 4.000 |
6 | Bến xe phía Nam - Bến xe phía Bắc - Chợ Lương Sơn | 15.3 | 4.000 | 4.000 |
II | Vé tháng thường |
|
|
|
1 | Vé 1 tuyến |
| 120.000 | 150.000 |
2 | Vé 2 tuyến |
| 145.000 | 180.000 |
3 | Vé liên tuyến |
| 170.000 | 210.000 |
III | Vé tháng ưu tiên |
|
|
|
1 | Vé 1 tuyến |
| 72.000 | 90.000 |
2 | Vé 2 tuyến |
| 87.000 | 110.000 |
3 | Vé liên tuyến |
| 102.000 | 125.000 |
Đối tượng ưu tiên: Học sinh, sinh viên (kể cả học nghề đào tạo tập trung có thời hạn từ 6 tháng trở lên) và người tàn tật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011 và thay thế quyết định 462/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 của UBND tỉnh về giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ Vận tải Khánh Hòa và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau tết Nguyên đán Kỷ Hợi (2019) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10 Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Quyết định 2559/2004/QĐ-UB quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến nội thị thuộc thành phố Huế
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 1153/2002/QĐ-UB điều chỉnh cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện thuyền sông là đò ngang và thuyền du lịch trên sông Hương do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 15 Quyết định 67/2000/QĐ-UB về giá cước vận tải hành khách bằng ô tô buýt do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 16 Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 quy định giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh, nội tỉnh bằng ô tô do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 1153/2002/QĐ-UB điều chỉnh cước vận chuyển hành khách bằng phương tiện thuyền sông là đò ngang và thuyền du lịch trên sông Hương do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 67/2000/QĐ-UB về giá cước vận tải hành khách bằng ô tô buýt do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Quyết định 923/QĐ-UB năm 2000 quy định giá cước vận chuyển hành khách ngoại tỉnh, nội tỉnh bằng ô tô do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Quyết định 2559/2004/QĐ-UB quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến nội thị thuộc thành phố Huế
- 13 Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau tết Nguyên đán Kỷ Hợi (2019) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14 Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam - Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành