Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1160/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN, NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Xét đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thành phố Biên Hòa giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và Nông thôn – Bộ Xây dựng lập tháng 12/2011;

Xét Tờ trình số 4744/TTr-UBND ngày 22/12/2011 của UBND thành phố Biên Hòa, và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 84/TTr-SXD ngày 26/03/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 với nội dung chính như sau:

1. Tên chương trình

Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020.

2. Nội dung thực hiện

2.1. Thực trạng phát triển hệ thống đô thị và các phân tích đánh giá:

- Phát triển kinh tế xã hội của thành phố.

- Phát triển hệ thống đô thị của tỉnh và thành phố.

- Phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu cải tạo chỉnh trang đô thị.

- Phát triển các khu công nghiệp; điểm dân cư phục vụ khu, cụm công nghiệp.

- Hạ tầng kỹ thuật của các đô thị: Gồm giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, quản lý chất thải rắn, công viên cây xanh, nghĩa trang đô thị.

- Hạ tầng xã hội của các đô thị: Gồm công trình giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, thương mại dịch vụ.

- Môi trường của các đô thị: Gồm chất lượng môi trường khí, chất lượng nước mặt hệ thống sông, hồ và kênh rạch, chất lượng nước ngầm, rác thải đô thị.

- Phân tích, đánh giá, tổng hợp về hiện trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của thành phố Biên Hòa; So sánh hiện trạng phát triển của thành phố với các tiêu chí của đô thị loại I.

2.2. Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020:

a) Mục tiêu:

- Định hướng phát triển đô thị, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị Biên Hòa cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I vào năm 2015 và tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 2016-2020.

- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thành phố.

b) Định hướng phát triển hệ thống đô thị:

Được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung sau đây:

- Phát triển kinh tế xã hội của thành phố.

- Phát triển hệ thống đô thị của thành phố và tỉnh.

- Phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu cải tạo chỉnh trang đô thị.

- Phát triển các khu công nghiệp, điểm dân cư phục vụ khu, cụm công nghiệp.

- Hạ tầng kỹ thuật của các đô thị: Gồm giao thông đô thị, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng đô thị, viễn thông, quản lý chất thải rắn, công viên cây xanh, nghĩa trang đô thị.

- Hạ tầng xã hội của các đô thị: Gồm công trình giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, thương mại dịch vụ.

- Môi trường của các đô thị: Gồm chất lượng môi trường khí, chất lượng nước mặt hệ thống sông, hồ và kênh rạch, chất lượng nước ngầm, rác thải đô thị.

c) Lộ trình nâng loại đô thị.

d) Đề xuất các danh mục dự án trọng điểm tại các đô thị.

- Các dự án xây dựng khu đô thị mới.

- Các dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị.

- Các dự án nâng cấp đô thị (theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020).

- Các dự án hạ tầng kỹ thuật: Gồm giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng đô thị, quản lý chất thải rắn, công viên cây xanh, nghĩa trang đô thị.

- Các dự án hạ tầng xã hội: Các dự án nhà ở (gồm nhà ở thương mại, nhà ở công nhân, cải tạo chung cư cũ, xây dựng ký túc xá sinh viên, nhà ở cho người thu nhập thấp, ...), công trình giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ.

e) Đề xuất giải pháp tài chính.

g) Tổ chức thực hiện.

3. Sản phẩm của chương trình

- Thuyết minh tổng hợp (bao gồm thuyết minh; phụ lục các văn bản pháp lý; phụ lục bảng biểu số liệu và bản vẽ minh họa thu nhỏ).

- Hệ thống các bản vẽ minh hoạ theo tỷ lệ quy định.

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt chương trình.

4. Tiến độ cụ thể xây dựng chương trình

Tiến độ thực hiện lập và trình duyệt Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị trong 06 tháng kể từ ngày Đề cương được duyệt.

5. Kinh phí thực hiện lập chương trình phát triển, nâng cấp đô thị

- Dự toán kinh phí: 951.525.257 đồng (Bằng chữ: Chín trăm năm mươi mốt triệu, năm trăm hai mươi lăm ngàn, hai trăm năm mươi bảy đồng).

- Nguồn vốn lập chương trình : Ngân sách Tỉnh.

6. Tổ chức thực hiện

- Chủ đầu tư                              : UBND thành phố Biên Hòa.

- Đơn vị lập chương trình            : Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và Nông thôn – Bộ Xây dựng.

- Cơ quan thẩm định                  : Sở Xây dựng Đồng Nai.

- Cơ quan phê duyệt                  : UBND tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi chỉ đạo chặt chẽ, thanh quyết toán đúng khối lượng, đơn giá cùng các khoản chi phí khác đảm bảo chất lượng hồ sơ và tổ chức nghiệm thu bàn giao đúng thời hạn, đúng nguyên tắc thủ tục theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng (CNN);
- Lưu: VT, CNN.
An.04-24

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thị Mỹ Thanh