ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thành lập Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc – Tổng biên tập Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 603/TTr-PTTH ngày 12 tháng 6 năm 2009 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1290/TTr-SNV ngày 14 tháng 9 năm 2009 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự lãnh đạo của Thành ủy, sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông, sự chỉ đạo định hướng tuyên truyền của Ban Tuyên giáo Trung ương.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội là cơ quan tuyên truyền của Đảng bộ, Chính quyền thành phố, đồng thời là tiếng nói của nhân dân Thủ đô.
1. Hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Đài theo yêu cầu của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định cho các loại hình báo chí theo quy định của Luật Báo chí.
3. Duy trì, phát triển và quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao; quản lý cơ sở vật chất, tài sản của Đài theo quy định của Nhà nước.
4. Tạo nguồn thu để xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật tiên tiến đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và cải thiện đời sống cán bộ, viên chức, người lao động của Đài.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội gồm Tổng giám đốc – Tổng biên tập và các Phó tổng giám đốc – Phó tổng biên tập, Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật.
a) Tổng Giám đốc – Tổng biên tập Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội là người lãnh đạo cao nhất của Đài, chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài;
b) Phó tổng giám đốc – Phó tổng biên tập, Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật là người giúp Tổng giám đốc – Tổng biên tập, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc – Tổng biên tập và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Tổng giám đốc – Tổng biên tập vắng mặt, một Phó tổng giám đốc được Tổng giám đốc – Tổng biên tập ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Đài;
c) Việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chức danh và quy trình, quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương
2.1. Văn phòng;
2.2. Ban Tổ chức cán bộ;
2.3. Ban Tài chính;
2.4. Ban Kế hoạch – dự án;
2.5. Ban Biên tập chương trình truyền hình;
2.6. Ban Biên tập chương trình phát thanh;
2.7. Ban Biên tập thời sự;
2.8. Ban Biên tập văn hóa – xã hội;
2.9. Ban Biên tập thể thao – giải trí;
2.10. Ban Biên tập kinh tế;
2.11. Ban Biên tập xây dựng và quản lý đô thị;
2.12. Ban Biên tập văn nghệ;
2.13. Ban Biên tập thiếu nhi;
2.14. Ban Biên tập hộp thư;
2.15. Ban Biên tập khoa giáo;
2.16. Ban Biên tập phim truyện;
2.17. Ban Biên tập đối ngoại và báo điện tử;
2.18. Ban Biên tập tạp chí truyền hình;
2.19. Ban Biên tập truyền hình cáp;
2.20. Trung tâm Tư liệu;
2.21. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình;
2.22. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh;
2.23. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng;
2.24. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp.
2.25. Trung tâm Quảng cáo và dịch vụ phát thanh – truyền hình (Có con dấu để giao dịch, không có tài khoản riêng).
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội và trách nhiệm của Trưởng, Phó các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương do Tổng Giám đốc – Tổng biên tập Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội quyết định theo quy định của pháp luật.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Tổng giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội xây dựng đề án, phương án về tổ chức bộ máy, sau khi có ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo thẩm quyền;
Theo tình hình thực tế, Tổng giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội có thể thành lập các Hội đồng tư vấn để hỗ trợ, giúp việc cho Tổng giám đốc trong các công việc của Đài.
3. Đơn vị trực thuộc:
Công ty Dịch vụ truyền thanh – truyền hình là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ hàng năm trong tổng số biên chế sự nghiệp của thành phố được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
Tổng Giám đốc – Tổng biên tập Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội căn cứ vào số biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Tổng giám đốc – Tổng biên tập Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trực thuộc và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 29/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng
- 6 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An
- 8 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 12 Quyết định 106/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 15 Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 16 Luật Báo chí 1989
- 1 Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng
- 6 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An
- 8 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 106/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 11 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ
- 12 Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 29/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Trà Vinh