ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc UBND cấp tỉnh, Đài Truyền thanh truyền hình thuộc UBND cấp huyện;
Xét đề nghị của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 936/PT-TH ngày 05/4/2011, về việc đề nghị ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lâm Đồng”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 195/2002/QĐ-UB ngày 31/12/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng, về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng và Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ -UBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
Điều 1. Đài Phát thanh và Truyền hình là đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng, thực hiện chức năng là cơ quan báo chí của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đài Phát thanh và Truyền hình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; chịu sự quản lý Nhà nước về báo chí, về truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp truyền hình, phát thanh, truyền thanh và tổ chức thực hiện kế hoạch, quy hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của UBND tỉnh.
Điều 4. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tham gia phát triển sự nghiệp sự nghiệp truyền hình, phát thanh, truyền thanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trực tiếp điều hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật chuyên ngành.
Điều 7. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên đài quốc gia.
Điều 9. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với các Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công của UBND tỉnh. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trưởng đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố thuộc tỉnh để UBND tỉnh ban hành.
Điều 12. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp và quy định của pháp luật.
Điều 16. Thực hiện cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 17. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện các chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; đề xuất các hình thức kỷ luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 20. Lãnh đạo Đài Phát thanh Truyền hình.
1. Đài Phát thanh và Truyền hình có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình, là người chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan.
3. Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và các Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 21. Cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình có các phòng chuyên môn nghiệp vụ như sau:
1. Phòng Thời sự;
2. Phòng Chuyên mục;
3. Phòng Chương trình;
4. Phòng Văn nghệ, giải trí;
5. Phòng Kỹ thuật sản xuất chương trình;
6. Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp;
7. Phòng Biên tập tiếng dân tộc thiểu số;
8. Phòng Kỹ thuật Truyền dẫn phát sóng;
9. Phòng Kế toán - Tài vụ;
10. Phòng Dịch vụ - Quảng cáo.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình có Trưởng phòng và từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng.
Việc bổ nhiệm Trưởng, phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình quyết định theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 22. Biên chế.
Biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình là biên chế sự nghiệp do UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Tổ chức thực hiện.
Căn cứ Quy định này Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và của các Trưởng phòng; bố trí, sử dụng viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức theo quy định để thực hiện nhiệm vụ./-
- 1 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 29/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Lâm Đồng trên vệ tinh Vinasat-1
- 4 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 118/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 115/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 4335/2004/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 106/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 118/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 4335/2004/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 115/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 106/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Lâm Đồng trên vệ tinh Vinasat-1
- 8 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 29/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Trà Vinh