ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1188/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ NGÔ THƯỢNG, XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1028/TTr-SXD ngày 30/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên địa phận xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư. Phạm vi, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp ruộng lúa;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Đông giáp đường giao thông hiện trạng.
2. Quy mô diện tích: 6,89ha.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch:
IV. Nội dung quy hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An.
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT | Hạng mục sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ |
1 | Đất ở | 38.190,6 | 55,42 |
2 | Đất giao thông | 26.107,6 | 37,88 |
3 | Đất Cây xanh TDTT | 2.595,0 | 3,77 |
4 | Đất công cộng (Nhà văn hóa thôn) | 1.260,7 | 1,83 |
5 | Đất hành lang thông gió | 758,3 | 1,10 |
| Tổng | 68.912,2 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa có diện tích 1.260,7m2 phục vụ sinh hoạt cho dân cư trong khu quy hoạch và các khu vực lân cận. Mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao công trình là 01 tầng, chiều cao tối đa 5m. Hình thức mái dốc, dáng vươn của mái cho phép tạo nên điểm nhấn kiến trúc. Khoảng lùi phía trước công trình là 6m và 9m đối với các mặt còn lại.
- Khu Cây xanh thể dục thể thao có diện tích 2.595m2 phục vụ sinh hoạt cho dân cư trong khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Các công trình công cộng khác (trường mầm non, công trình thương mại, y tế...) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
2.2. Khu vực nhà ở
a) Nhà ở liền kề: bao gồm 182 lô đất, được xây dựng tầng cao không quá 03 tầng, chiều cao dưới 12m, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi công trình nhà ở là 3m và được trồng cây xanh có bóng mát trước công trình nhằm tạo sự hài hòa với khung cảnh xung quanh. Hình thức kiến trúc công trình mái dốc, lợp ngói (hoặc dán ngói), lợp tôn, màu sắc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực, bao gồm:
- Khu C gồm 36 lô ký hiệu từ C1 đến C36, diện tích lô đất từ 134m2 đến 136m2.
- Khu D gồm 33 lô ký hiệu từ D1 đến D33, diện tích lô đất từ 128m2 đến 140m2.
- Khu E gồm 33 lô ký hiệu từ E1 đến E33, diện tích lô đất từ 128m2 đến 140m2.
- Khu F gồm 34 lô ký hiệu từ F1 đến F34, diện tích lô đất từ 148m2 đến 176m2.
- Khu G gồm 34 lô ký hiệu từ G1 đến G34, diện tích lô đất từ 148m2 đến 176m2.
- Khu H gồm 12 lô ký hiệu từ H1 đến H12, diện tích lô đất từ 168m2 đến 200m2.
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 22 lô đất, tầng cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 30%, khoảng lùi là 5m và được trồng cây xanh bóng mát trước công trình nhằm tạo sự hài hòa với khung cảnh xung quanh. Hình thức kiến trúc công trình mái dốc, lợp ngói (hoặc dán ngói), lợp tôn, màu sắc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực, bao gồm:
- Khu A gồm 14 lô có ký hiệu từ A1 đến A14, diện tích lô đất từ 437m2 đến 541m2.
- Khu B gồm 08 lô có ký hiệu từ B1 đến B8, diện tích lô đất từ 478m2 đến 526,8m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh:
+ Mặt cắt tuyến đường Quốc lộ 38B là: 5m + 14m + 5m = 24m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 đến 9 - 9 là: 4m + 7m + 4m = 15m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế nền xây dựng: +3,0m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống B600. Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch được thu dẫn bằng hệ thống rãnh nằm trên vỉa hè sau đó thoát ra hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 38B nằm phía Nam khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước D100 ở phía Bắc tuyến đường QL38B của Nhà máy nước Hoa Lư.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ từ D40 đến D90, đoạn qua đường dùng ống lồng thép đen D110, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường điện 22kv đi qua QL38B ở phía Nam khu quy hoạch xác định hệ thống cấp điện theo quy hoạch chung. Khi hệ thống cấp điện chưa thực hiện theo quy hoạch chung, khu quy hoạch được lấy nguồn từ hệ thống cấp điện hiện trạng ở khu vực xã Ninh Hòa.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 Trạm biến áp 400KVA-10(22)/0,4KV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây chiếu sáng đi trên các cột ly tâm bê tông.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Nước thải dẫn về phía Nam, đổ ra hệ thống thoát nước chung của đường QL38B về trạm xử lý nước thải ở khu vực theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Chua, thôn Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 10 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Chua, thôn Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình