ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1259/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÔN VĨNH TIẾN, XÃ NINH PHÚC, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 192/TTr-SXD ngày 14/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch:
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên địa phận xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình; phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường ĐT476 (đường Bái Đính - Kim Sơn).
- Phía Nam giáp: Khu dân cư mới thôn Vĩnh Tiến.
- Phía Tây giáp: Khu dân cư cũ thôn Vĩnh Tiến.
- Phía Đông giáp: Khu đất thuộc Sư đoàn 350 - Quân khu 3.
2. Quy mô diện tích: 12.480m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Hạng mục sử dụng đất | Diện tích(m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 6.632,4 | 53,14 |
2 | Đất giao thông | 5.615,6 | 45 |
3 | Đất công cộng | 232,0 | 1,86 |
| Tổng | 12.480 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất:
2.1. Công trình công cộng:
- Nhà văn hóa phố bố trí ở phía Bắc khu đất có ký hiệu CC. Diện tích khu đất là 232m2. Nhà văn hóa phố có chiều cao 1 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%.
- Các công trình công cộng khác (công trình y tế, thương mại dịch vụ, khu công viên cây xanh, sân thể thao, trường mầm non) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực và các công trình xác định trong quy hoạch phân khu đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định. Nên trong đồ án này, không bố trí thêm các công trình cộng cộng phục vụ khu quy hoạch nêu trên.
2.2. Khu vực nhà ở:
Khu ở được xây dựng theo kiểu nhà liền kề, chiều cao tầng không quá 05 tầng; mật độ xây dựng đến 100%, có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Tổng số lô đất là 51 lô, trong đó:
- Khu A: 14 lô. Có ký hiệu từ A1 đến A14, có diện tích từ 126,4m2 đến 157,8m2.
- Khu B: 36 lô. Có ký hiệu từ B1 đến B36, có diện tích từ 120m2 đến 188,5m2.
- Khu C: 1 lô. Có ký hiệu C1, diện tích 150m2.
2.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
2.3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các lô đất, khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là: 4m + 7m + 3m = 14m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là: 4m + 7m + 4m = 15m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3 là: 4m + 6m + 2m = 12m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4 là: 4m + 7m + 5m = 16m.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
2.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Từ +3,7m đến cao độ +3,9m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu dọc đường Bái Đính - Kim Sơn.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu vực lân cận.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
2.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thành Nam. Điểm đấu nối xác định theo hệ thống đường ống cấp nước trục chính chạy dọc tuyến đường Bái Đính Kim Sơn xác định theo quy hoạch phân khu.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).
2.3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện 22kV theo quy hoạch phân khu đô thị. Khi chưa thực hiện hệ thống cấp điện theo quy hoạch phân khu, từ nguồn điện lấy từ đường 10kV hiện có ở phía Bắc khu vực quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm biến áp 150kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây chiếu sáng đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật. (Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
2.3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải ở dọc đường Bái Đính - Kim Sơn và được thu dẫn vào hệ thống thoát thải và xử lý tại theo quy hoạch.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 10 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình