Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1194/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2 TRỰC THUỘC CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 38/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 49/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin thực hiện chức năng kiểm định kỹ thuật chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn 22 tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông trên địa bàn hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định các sản phẩm, thiết bị, hệ thống thiết bị bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trên địa bàn hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông và giám sát chất lượng sản phẩm sau chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trên địa bàn hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các nhiệm vụ sau theo quy định của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin:

a. Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông trên địa bàn hoạt động của Trung tâm.

b. Thực hiện thống kê, báo cáo số liệu liên quan đến chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông và kiểm định chuyên ngành viễn thông trên địa bàn hoạt động của Trung tâm.

c. Thực hiện đo kiểm trong lĩnh vực chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

5. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí từ hoạt động kiểm định chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông theo quy định của Nhà nước, Bộ Bưu chính Viễn thông và phân cấp của Cục trưởng.

6. Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm định chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định chuyên ngành viễn thông, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông.

8. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kiểm định chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông. Triển khai các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông.

9. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, nhân viên, lao động hợp đồng; quản lý tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật, của Bộ Bưu chính Viễn thông và phân cấp của Cục trưởng.

10. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến kiểm định chuyên ngành viễn thông và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Trung tâm theo các quy định của pháp luật, của Bộ và theo phân cấp của Cục trưởng; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.

Điều 3.

1. Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 có Giám đốc, các Phó giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1Điều 2 của Quyết định này.

Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.

2. Tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 gồm:

- Phòng Chứng nhận

- Phòng Kiểm định

- Phòng Tổng hợp

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quy định. Mối quan hệ giữa các phòng do Giám đốc quy định.

Số lượng cán bộ, viên chức, lao động của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quyết định.

Điều 4. Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 là đơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND TP. Hồ Chí Minh;
- Ngân hàng, Kho bạc, Công an TP. Hồ Chí Minh;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ BCVT
- Các doanh nghiệp BCVT và CNTT
- Lưu TCCB, QLCL, VT.

BỘ TRƯỞNG




Đỗ Trung Tá