BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1696/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông thực hiện chức năng kiểm định, chứng nhận, đo kiểm về chất lượng chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn 22 tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 có con dấu, tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, cấp và thu hồi giấy chứng nhận kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông theo quy định của pháp luật trên địa bàn hoạt động của Trung tâm;
2. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, cấp và thu hồi: giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông; giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật trên địa bàn hoạt động của Trung tâm;
3. Thực hiện giám sát chất lượng sản phẩm sau chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng trên địa bàn hoạt động của Trung tâm;
4. Thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
5. Thực hiện đo kiểm chất lượng chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
6. Thực hiện thống kê, báo cáo số liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định chuyên ngành viễn thông, công nghệ thông tin và chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông trên địa bàn hoạt động của Trung tâm theo phân cấp của Cục trưởng;
7. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các nguồn thu khác từ hoạt động của Trung tâm theo quy định của Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông và phân cấp của Cục trưởng;
8. Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
9. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
10. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục; Tham gia triển khai các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
11. Quản lý về tổ chức, cán bộ, viên chức, lao động; quản lý tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật, của Bộ Thông tin và Truyền thông và phân cấp của Cục trưởng;
12. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến kiểm định, chứng nhận và đo lường; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Trung tâm theo các quy định của pháp luật, của Bộ và theo phân cấp của Cục trưởng; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao;
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
1. Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 có Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Các phòng:
- Phòng Kiểm định
- Phòng Chứng nhận
- Phòng Đo kiểm
- Phòng Tổng hợp
Cục trưởng quy định phương pháp hạch toán của Trung tâm theo quy định của pháp luật. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quyết định. Mối quan hệ công tác giữa các phòng do Giám đốc quy định.
Biên chế công chức, viên chức, số lượng lao động của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1194/QĐ-BBCVT ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Kiểm định Chứng nhận 2 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 144/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 1194/QĐ-BBCVT năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định và chứng nhận 2 trực thuộc Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 32/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 144/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 1194/QĐ-BBCVT năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định và chứng nhận 2 trực thuộc Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông