ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 20 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
Nội dung thu | Mức thu (đồng/giấy) | ||
Đối với cá nhân | Đối với tổ chức | ||
Tại các phường, thị trấn | Tại các khu vực khác | ||
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu theo diện tích: | 100.000 | 50.000 |
|
- Dưới 500 m2 |
|
| 300.000 |
- Từ 500 m2 đến 1.000 m2 |
|
| 400.000 |
- Từ 1.000 m2 trở lên |
|
| 500.000 |
2. Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
Điều 2. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mức thu quy định tại
Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi là cơ quan thu) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo đúng quy định tại Quyết định này; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí; khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
2. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ hiện hành.
Điều 4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích để lại 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để trang trải chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí… theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
2. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (90%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán, quyết toán thu, chi tiền lệ phí và gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí để lại sử dụng chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các nội dung liên quan đến thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN \TỈNH |
- 1 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 5 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 4 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 5 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 6 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013