UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 310/STP-TPK ngày 04/6/2007 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 143/SNV-TCCC ngày 22/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Trung tâm Trợ giúp pháp lý của nhà nước tỉnh Hưng Yên thành Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên.
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên là đơn vị sự nghiệp, có chức năng tham mưu, giúp Sở Tư pháp thực hiện trợ giúp pháp lý cho các đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
Trung tâm chịu sự quản lý nhà nước trực tiếp về mọi mặt công tác của Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân tỉnh; sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: Đặt tại cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên thực hiện theo quy định tại Điều 8 - Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế của Trung tâm.
3.1. Các chức danh của Trung tâm gồm: Giám đốc, 01 Phó giám đốc và các Trợ giúp viên pháp lý.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
3.2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ:
- Bộ phận Hành chính - Tổng hợp
- Bộ phận Nghiệp vụ 1 (Tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng)
- Bộ phận Nghiệp vụ 2 (Tư vấn trực tiếp cho đối tượng).
3.3. Chi nhánh Trợ giúp pháp lý đặt tại huyện, thị xã.
Căn cứ vào nhu cầu, tỷ lệ người được trợ giúp pháp lý, điều kiện thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập Chi nhánh của Trung tâm theo quy định tại Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ.
3.4. Biên chế:
Biên chế của Trung tâm được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ theo kế hoạch hàng năm, tương ứng với khối lượng công việc đảm nhận.
Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, viên chức của Trung tâm phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định thay thế Quyết định số 58/2000/QĐ-UB ngày 20/10/2000 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Pháp y trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Pháp y tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2007 về đổi tên Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước thành Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 7 Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 591/2002/QĐ-UBND thành lập trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Tuyên Quang
- 10 Quyết định 71/1998/QĐ-UB về quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm trợ giúp Pháp lý Nhà nước thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 1 Quyết định 71/1998/QĐ-UB về quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm trợ giúp Pháp lý Nhà nước thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 591/2002/QĐ-UBND thành lập trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Pháp y tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2007 về đổi tên Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước thành Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Pháp y trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang