UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 18 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Cơ quan thu lệ phí cư trú là cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú (cấp mới, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; chuyển hộ khẩu, điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú), gồm: Công an các huyện, thành phố Nam Định; Công an các xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân là cơ quan thực hiện cấp mới, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân, gồm: Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố Nam Định.
Điều 2. - Mức thu, các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 87/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh (có biểu mức thu kèm theo);
- Cơ quan thực hiện thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân được để lại 100% (một trăm phần trăm) số tiền thu lệ phí để chi phí phục vụ công tác tổ chức đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân.
Điều 3. Giao Công an tỉnh tổ chức, hướng dẫn thực hiện việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân, theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố; Công an các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ
ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(ban hành kèm theo quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND tỉnh)
I. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường của thành phố Nam Định | Các xã, thị trấn của huyện; xã ngoại thành thành phố Nam Định | |||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần đăng ký | 10.000đ | 5.000đ |
2 | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | đồng/lần cấp | 15.000đ | 7.500đ |
3 | Cấp đổi số kộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | đồng/lần cấp | 8.000đ | 4.000đ |
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | đồng/lần cấp | 5.000đ | 2.500đ |
II. Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường của thành phố | Các xã, thị trấn của huyện; xã ngoại thành thành phố | ||
Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không thu lệ phí đối với trường hợp cấp đổi do hết thời gian sử dụng; không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) | đồng/lần cấp | 6.000đ | 3.000đ |
III. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
1. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú, gồm:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.
2. Các trường hợp không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
IV. các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
1. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, gồm:
- Cấp mới sổ tạm trú;
- Cấp mới sổ hộ khẩu tthuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú;
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi huyện, thành phố của tỉnh; ra ngoài xã, thị trấn của huyện, thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Cấp mới chứng minh nhân dân;
- Cấp đổi chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp)./.
- 1 Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Nghị quyết 87/2008/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 4 Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Cư trú 2006
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001