- 1 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 2 Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Hợp tác xã 2003
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3 Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 14 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên HTX chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của HTX;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 189/TTr-SKHĐT ngày 09/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND, ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này cụ thể hóa một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã (HTX) về thành lập HTX, tuyên truyền, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, đất đai, tín dụng, xúc tiến thương mại, khuyến công, khuyến nông, ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, phát triển sản phẩm mới, các chương trình mục tiêu quốc gia, đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Hợp tác xã, Liên hiệp HTX (sau đây gọi chung là HTX) đăng ký và hoạt động theo Luật HTX.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HTX
Điều 3. Hỗ trợ, khuyến khích thành lập HTX
1. Nội dung hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã
a) Cung cấp thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã.
b) Tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động hợp tác xã.
2. Cơ quan quyết định và cơ quan thực hiện hỗ trợ
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã và hợp tác xã chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nội dung yêu cầu hỗ trợ của hợp tác xã, giao Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phố Trà Vinh) hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với UBND các huyện) làm đầu mối tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ.
Cơ quan thực hiện hỗ trợ có trách nhiệm cung cấp các dịch vụ được quy định tại khoản 1 điều này đảm bảo có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu đối tượng hỗ trợ.
3. Trình tự hỗ trợ, khuyến khích thành lập HTX
1. Các sáng lập viên chuẩn bị thành lập HTX viết đơn đề nghị hỗ trợ thành lập HTX (theo mẫu đính kèm được quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKH) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi HTX sẽ đóng trụ sở gửi UBND cấp huyện.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, UBND cấp huyện phối hợp với Liên minh HTX tỉnh tổ chức thẩm định (theo quy trình thẩm định do Liên minh HTX tỉnh trình UBND tỉnh ban hành) và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ về thời gian, địa điểm, phương thức tổ chức và các nội dung được hỗ trợ.
3. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tối đa 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng đối với HTX thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản và tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ tối đa 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng đối với HTX thuộc lĩnh vực xây dựng, tín dụng.
Đây là nguồn vốn NSNN hỗ trợ, vốn không chia của HTX, hỗ trợ ban đầu cho HTX để tìm hiểu thông tin, nghiên cứu Luật HTX và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xây dựng Điều lệ, kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh, tổ chức Hội nghị thành lập HTX. Kinh phí hỗ trợ thành lập HTX từ nguồn kinh phí hỗ trợ của trung ương hỗ trợ hàng năm cho tỉnh.
Việc tuyên truyền về kinh tế tập thể được triển khai rộng rãi đến Ban chỉ đạo Kinh tế tập thể các cấp, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ tỉnh đến chi hội cơ sở, tổ hợp tác, câu lạc bộ, nông dân sản xuất giỏi... được hỗ trợ toàn bộ chi phí về tài liệu, báo cáo viên, công tác tổ chức lớp theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
1. Về đào tạo: Các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, cán bộ, xã viên làm việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của HTX đáp ứng điều kiện của cơ sở chiêu sinh được HTX cử đi học theo hình thức chính quy hoặc vừa học vừa làm từ trung cấp nghề đến Đại học có đơn cam kết phục vụ HTX sau khi tốt nghiệp ít nhất 05 năm được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% học phí theo quy định của cơ sở đào tạo.
2. Về bồi dưỡng: Các chức danh trên và tổ trưởng tổ hợp tác khi được HTX, tổ hợp tác cử tham gia các khóa bồi dưỡng ngắn hạn được xem xét hỗ trợ theo chế độ quy định hiện hành.
3. Trình tự thủ tục hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.
1. HTX có nhu cầu sử dụng đất được thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật về đất đai.
2. HTX được quyền thuê đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, làng nghề để phát triển sản xuất kinh doanh và được hưởng các ưu đãi như doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
HTX được vay vốn từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Trà Vinh để đầu tư các dự án sau khi Liên minh HTX tỉnh có ý kiến đánh giá về tính khả thi để sản xuất kinh doanh, đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật, phát triển thị trường, trước khi Quỹ đầu tư phát triển hoặc chi nhánh Ngân hàng Phát triển Trà Vinh xem xét cho vay hoặc bảo lãnh với mức vay theo quy định của Quỹ, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Trà Vinh và các ngân hàng thương mại khác.
Điều 8. Xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường
Các HTX sản xuất hàng hoá xuất khẩu không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí từ chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia, nếu có dự án xúc tiến thương mại được UBND tỉnh phê duyệt thì được Ngân sách hỗ trợ 50% theo quy định của chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia cho các nội dung hoạt động sau đây:
- Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu.
- Tư vấn xuất khẩu.
- Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu.
- Tham gia hội chợ triển lãm hàng xuất khẩu.
- Quảng bá thương hiệu sản phẩm.
Điều 9. Hỗ trợ khuyến công, khuyến nông, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ
1. HTX được hỗ trợ 50% tổng kinh phí dự án (mức tối đa không quá 100 triệu đồng) trong chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
2. HTX được ưu tiên hỗ trợ từ các chương trình khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh của tỉnh.
Điều 10. Hỗ trợ giải quyết việc làm
HTX có nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm cho lao động được vay vốn ưu đãi từ Chương trình quốc gia giải quyết việc làm của Trung ương và của tỉnh theo quy định.
Điều 11. Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng
Hàng năm, Ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí kế hoạch để đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, giao thông, điện, cấp nước ở những nơi có nhiều HTX, xã viên.
1. UBND các huyện và thành phố Trà Vinh có trách nhiệm: Hàng năm tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại, ứng dụng khoa học công nghệ, giải quyết việc làm, thành lập mới HTX vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện, thành phố Trà Vinh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tham mưu UBND tỉnh đồng thời gửi Liên minh HTX tỉnh tổng hợp để thực hiện tư vấn, hỗ trợ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh phân bổ Ngân sách để thực hiện các chính sách tại quy định này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của tỉnh.
3. Sở Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn việc lập hồ sơ và thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ theo đúng Luật Hợp tác xã và Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính.
4. Liên minh HTX tỉnh có trách nhiệm: tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, kế hoạch hỗ trợ kinh tế tập thể hàng năm từ Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và tổ chức thực hiện công tác tư vấn, hỗ trợ HTX, Liên hiệp HTX.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Liên minh HTX tỉnh hàng năm phối hợp cùng các cơ quan có liên quan xây dựng Chương trình, kế hoạch hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX thuộc trách nhiệm của từng Sở, ngành tỉnh và đưa vào kế hoạch, chương trình, dự án chung của ngành và của tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục về đất đai cho các HTX sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vấn đề phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu HTHTX - 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: UBND huyện/quận/thị xã/thành phố....................................
Tôi là: ..................................................... Nam/Nữ ................................................
(ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
Sinh ngày......./...../................ Dân tộc:....................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ............................................................
Ngày cấp........../......./.............. Nơi cấp:..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................
Điện thoại:................................ Di động.......................... Fax ...............................
Email (nếu có) : ......................................................................................................
Là sáng lập viên/đại diện theo pháp luật của hợp tác xã sẽ thành lập đề nghị được đăng ký hỗ trợ những nội dung sau:
1. Thông tin, kiến thức về hợp tác xã Thời gian
- (Ghi chi tiết)
- .....................
2. Dịch vụ tư vấn hỗ trợ thành lập hợp tác xã
- (Ghi chi tiết)
- .....................
Thay mặt toàn thể xã viên hợp tác xã, tôi là đại diện cam kết những nhu cầu hỗ trợ trên đây là hoàn toàn cần thiết cho việc thành lập hợp tác xã..... sắp tới.
Nếu có gì sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Xác nhận của UBND xã, | ........... ngày....... tháng..... năm ........ Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 4 Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Hợp tác xã 2003
- 1 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017