ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25/02/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 448/SNV ngày 31/3/2014, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 19/BC-STP ngày 10/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước của tỉnh; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Quỹ có tên giao dịch quốc tế: Quang Ngai Development Investment Fund. Tên giao dịch viết tắt: QNGDIF.
Trụ sở làm việc của Quỹ đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Chức năng của Quỹ:
a) Tiếp nhận vốn ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ, huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy thác; phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của UBND tỉnh để huy động vốn cho ngân sách tỉnh.
c) Nhận ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và các Quỹ tài chính khác do UBND tỉnh thành lập. Việc ủy thác cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Thực hiện đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp, ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ theo quy định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ:
Quỹ thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do UBND tỉnh ban hành theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Quỹ
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ có 05 (năm) thành viên, bao gồm: Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ và 03 thành viên khác là lãnh đạo của các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Ngãi.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc Quỹ và các Ủy viên khác của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
c) Riêng Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ hoạt động chuyên trách, tất cả các thành viên khác của Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nhưng không được kiêm nhiệm bất kỳ một chức vụ nào khác trong Quỹ.
d) Nhiệm kỳ của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể.
đ) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ:
a) Ban Kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, bao gồm: Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và làm việc theo chế độ chuyên trách; 02 (hai) thành viên khác của Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát và làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và không phải là người trong cùng một cơ quan với thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Nhiệm kỳ của các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ không quá 05 năm (theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ). Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Bộ máy điều hành Quỹ:
Bộ máy điều hành Quỹ gồm có: Ban Giám đốc (Giám đốc và các Phó Giám đốc) Kế toán trưởng và các phòng, ban nghiệp vụ. Bộ máy điều hành Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách.
a) Giám đốc Quỹ (Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ) là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
b) Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
c) Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
d) Số lượng, tên gọi các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định căn cứ thực tế hoạt động của Quỹ, phù hợp với quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ nhưng tối đa không quá 04 phòng, ban.
đ) Về biên chế, lao động của các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ Quỹ:
Điều chuyển biên chế, lao động hiện có của các phòng nghiệp vụ chuyên môn của Quỹ phát triển đất tỉnh sang công tác tại các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh. Việc điều chuyển biên chế, lao động và bổ nhiệm nhân sự các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, tùy theo điều kiện cụ thể, yêu cầu công việc và kết quả hoạt động của Quỹ, Ban Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét nhu cầu hợp đồng tuyển dụng lao động theo quy định hiện hành của Nhà Nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; chỉ đạo Giám đốc Quỹ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, thông qua Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh ban hành để làm cơ sở hoạt động.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, báo cáo nhân sự thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và quyết định nhân sự của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi theo thẩm quyền được phân cấp.
4. Giao Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi thực hiện việc ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, đảm bảo theo quy định của pháp luật; đồng thời, đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chuyển biên chế, lao động hiện có của các phòng nghiệp vụ chuyên môn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi sang Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 180/NQ-HĐND17 năm 2015 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 6 Quyết định 1226/QĐ-UBND về kế hoạch tài chính, lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 7 Quyết định 604/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính và kế hoạch lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 8 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 10 Thông tư 28/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 12 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 14 Nghị quyết 78/2008/NQ-HĐND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 15 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 16 Quyết định 07/2008/QĐ-BTC ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 18 Quyết định 12/2006/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum
- 19 Quyết định 6163/2005/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 78/2008/NQ-HĐND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 2 Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 1226/QĐ-UBND về kế hoạch tài chính, lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 6 Quyết định 604/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính và kế hoạch lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 7 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 9 Quyết định 6163/2005/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương
- 10 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau
- 11 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Nghị quyết 180/NQ-HĐND17 năm 2015 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 13 Quyết định 12/2006/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum
- 14 Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa