ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 04 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 18/TTr-SNV ngày 16/01/2014 về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đơn vị:
Tên giao dịch tiếng Việt: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang.
Tên giao dịch tiếng Anh: BacGiang Development Investment Fund.
Tên giao dịch viết tắt: BGDIF.
2. Trụ sở của Quỹ: Số 1, đường Nguyễn Cao, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
3. Địa vị pháp lý:
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Bắc Giang; thực hiện chức năng đầu tư tài chính, đầu tư phát triển.
Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Vốn điều lệ của Quỹ là 100.000.000.000 đồng (một trăm tỷ đồng).
Việc bổ sung vốn điều lệ theo Quyết định của UBND tỉnh sau khi phương án bổ sung được HĐND tỉnh phê duyệt.
5. Nguyên tắc hoạt động:
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ:
a) Bộ máy quản lý và điều hành:
Tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và cơ quan điều hành.
- Hội đồng quản lý: 05 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, không quá 02 Phó Chủ tịch Hội đồng, Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng.
- Ban Kiểm soát Quỹ: 03 thành viên, gồm: Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên khác do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát.
- Bộ máy điều hành của Quỹ, gồm: Giám đốc Quỹ; Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn nghiệp vụ. Việc tổ chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ quyết định cho phù hợp với quy mô, phạm vi hoạt động và phù hợp với Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ (Sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch UBND tỉnh).
7. Chuyển nguyên trạng tài sản, trang thiết bị và bộ máy điều hành của Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ, viên chức chuyên môn (12 biên chế) sang thành lập bộ máy điều hành của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang và nhận ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh, thực hiện nhiệm vụ của Quỹ phát triển đất quy định tại Quyết định số 130/2011/QĐ-UBND ngày 09/04/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang.
8. Trách nhiệm, quyền hạn của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Điều 33, 34 Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ và các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
9. Quản lý nhà nước đối với Quỹ:
a) UBND tỉnh quản lý trực tiếp hoạt động của Quỹ và quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP của Chính phủ và quy định hiện hành của pháp luật.
b) Sở Tài chính giúp UBND tỉnh trực tiếp theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan theo ủy quyền của UBND tỉnh.
c) Quỹ chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan theo Quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP của Chính phủ và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Cơ quan điều hành Quỹ xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ để thực hiện.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Quỹ phát triển đất; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 180/NQ-HĐND17 năm 2015 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 92/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 7 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 11 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng doanh nghiệp Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 13 Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 14 Quyết định 130/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15 Nghị quyết 78/2008/NQ-HĐND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 16 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 17 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 18 Thông tư 139/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 20 Quyết định 6163/2005/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 180/NQ-HĐND17 năm 2015 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 92/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 7 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11 Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng doanh nghiệp Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 12 Nghị quyết 78/2008/NQ-HĐND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An
- 13 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 14 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 15 Quyết định 6163/2005/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương