ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 19 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LƯƠNG BẰNG, HUYỆN KIM ĐỘNG VÀ THỊ TRẤN KHOÁI CHÂU, HUYỆN KHOÁI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 28/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 12 đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và 06 đường trên địa bàn thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện: Kim Động, Khoái Châu:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai việc tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc đặt tên đường và ý nghĩa sự kiện lịch sử, địa danh, thân thế, sự nghiệp của các danh nhân được chọn đặt tên cho các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu.
2. UBND các huyện: Kim Động, Khoái Châu chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai việc gắn biển tên đường theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin.
3. Các sở, ngành: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công an tỉnh trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, có kế hoạch tổ chức thực hiện những nội dung có liên quan đến việc đặt tên đường nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Xây dựng; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Kim Động, Khoái Châu; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh)
I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LƯƠNG BẰNG, HUYỆN KIM ĐỘNG
TT | Tên đường | Số hiệu đường | Khu vực đường đi qua | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Nguyễn Lương Bằng | QL.39 | Thôn Đồng Lý, thôn Lương Hội | Km 23+400- QL.39 Giáp xã Chính Nghĩa | Km 26+500 - QL.39 Giáp xã Hiệp Cường |
2 | Nguyễn Bình | ĐT.377 | Thôn Lương Hội, thôn Bằng Ngang, thôn Động Xá | Km 33+550- ĐT.377 Giáp xã Vũ Xá | Km 31+0-ĐT.377 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km25+200- QL.39 |
3 | Tô Hiệu | ĐH.60 | Thôn Đồng Lý | Km0+900- ĐH.60, Khu vực Trường THPT Nguyễn Trãi | Km0+0-ĐH.60, Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km24+850- QL.39 (Chợ Ngàng) |
4 | Vũ Trọng Phụng | ĐT.377 | Thôn Lương Hội, thôn Mai Viên (xã Song Mai) | Km 29+480-ĐT.377 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km25+30-QL.39 (gần cầu Ngàng) | Km30+100-ĐT.377 (Đầu cầu Mai Viên) |
5 | Tân Hưng | ĐH.71 | Thôn Lương Hội | Điểm đầu giáp sông Điện Biên | Km0+320-ĐH.71 Cầu Mai Xá, giáp xã Song Mai |
6 | Nguyễn Công Hoan |
| Thôn Lương Hội | Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ | Km 25+530- QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
7 | 20-8 (20 tháng 8) |
| Thôn Lương Hội | Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ | Km25+650- QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
8 | Lê Hữu Trác |
| Thôn Lương Hội | Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ | Km25+770- QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
9 | Đồng Lý |
| Thôn Đồng Lý | Nối với đường Động Xá | Km 24+850- QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
10 | Động Xá |
| Thôn Động Xá | Nối với đường Đồng Lý | Cuối thôn |
11 | Bằng Ngang |
| Thôn Bằng Ngang | Km32+300-ĐT.377 | Km31+750-ĐT.377 |
12 | Lương Hội |
| Thôn Lương Hội | Km25+125-QL.39 | Cuối thôn (Gần chùa Lương Hội) |
II. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KHOÁI CHÂU, HUYỆN KHOÁI CHÂU
TT | Tên đường | Số hiệu đường | Khu vực đường đi qua | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Nguyễn Khoái | ĐT.383 | Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang | Ngã tư tiếp giáp QL.39 (Khu vực xã Dân Tiến) Km 12+200-QL.39 | Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực giáp xã Bình Kiều) Km 6+400-ĐT.383 |
2 | Sài Thị | ĐT.377 | Thôn Phố Phủ, thôn Thông Quan Thượng, thôn Thông Quan Hạ | Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực Công ty Giầy da) Km 14+970- ĐT.377 | Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực giáp xã Phùng Hưng) Km 17+490-ĐT.377 |
3 | Nguyễn Thiện Thuật |
| Thôn Phố Phủ, thôn Thông Quan Thượng, thôn Thông Quan Hạ | Ngã ba ĐT.383 (Khu vực cầu bệnh viện) Km 7+900- ĐT.383 | Giáp xã Phùng Hưng |
4 | Triệu Quang Phục | ĐT.383 | Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang | Ngã ba ĐT.383 (Khu vực cổng thôn Vinh Quang) Km 6+900- ĐT.383 | Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trường Tiểu học Thị trấn Khoái Châu) Km 16+250- ĐT.377 |
5 | Nguyễn Kỳ |
| Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang | Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trường THPT Khoái Châu) Km 15+700-ĐT.377 | Trường Phục hồi chức năng |
6 | Bãi Sậy |
| Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang | Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trạm bơm Kim Ngưu) Km 15+900-ĐT.377 | Giáp xã Bình Liêu |
- 1 Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VII) năm 2014
- 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 6 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 7 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 96/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 9 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 10 Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 11 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 12 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 4 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VII) năm 2014
- 5 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 96/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An